Marizomib
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Marizomib đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Ung thư, U ác tính, Ung thư hạch, Glioblastoma và U ác tính Glioma, trong số những người khác.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Plicamycin
Xem chi tiết
Plicamycin là một loại kháng sinh chống ung thư được sản xuất bởi Streptomyces plicatus. Nó đã được sử dụng trong điều trị ung thư tinh hoàn, bệnh xương của Paget và hiếm khi kiểm soát chứng tăng calci huyết. Nhà sản xuất đã ngừng sử dụng plicamycin vào năm 2000.
Indium In-111 satumomab pendetide
Xem chi tiết
Khối u liên kết với glycoprotein (TAG) 72 (B72.3) kháng thể đơn dòng kết hợp với Indium 111 để phóng xạ khối u đại tràng. Satumomab Pendetide (tên thương mại: OncoScint®) không còn có sẵn trên thị trường.
Hexamethonium
Xem chi tiết
Một chất đối kháng cholinergic nicotinic thường được gọi là thuốc chặn hạch nguyên mẫu. Nó được hấp thu kém qua đường tiêu hóa và không vượt qua hàng rào máu não. Nó đã được sử dụng cho nhiều mục đích điều trị bao gồm tăng huyết áp, nhưng cũng giống như các thuốc chặn hạch khác, nó đã được thay thế bằng các loại thuốc cụ thể hơn cho hầu hết các mục đích, mặc dù nó được sử dụng rộng rãi một công cụ nghiên cứu.
Itraconazole
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Itraconazole (Itraconazol).
Loại thuốc
Kháng nấm azol.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang 100 mg.
- Dung dịch uống: 10 mg/ml (150 ml).
- Dung dịch tiêm truyền : 10 mg/ml.
GFT14
Xem chi tiết
GFT14 là một lớp thuốc mới để điều trị bệnh tim mạch. GFT14 nhắm đến mục tiêu rối loạn lipid máu hỗn hợp loại IIb (nồng độ triglyceride và LDL-C cao) là một trong những dấu hiệu chính của bệnh lý cơ tim. GFT14 được dự định để cải thiện tình trạng bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh tim mạch bằng một hành động đồng thời và thuận lợi đối với lipid plasmatic (tăng HDL- cholesterol et hạ triglyceride) và trên các yếu tố nguy cơ khác như tăng huyết áp hoặc tiểu đường. GFT14 hấp thu qua đường uống hoàn toàn không có liên kết cấu trúc với các phương pháp điều trị hiện tại đối với rối loạn lipid máu (dựa trên statin hoặc fibrate). Nguy cơ tương tác y tế là yếu và GFT14 có thể dễ dàng kết hợp với statin hoặc các phân tử chống đái tháo đường khác (glitazone).
Glypromate
Xem chi tiết
Dược phẩm Neuren đã phát triển Glypromate (glycine-proline glutamate), một chất bảo vệ thần kinh phân tử nhỏ xuất hiện tự nhiên có nguồn gốc từ IGF-1, ức chế apoptosis phụ thuộc caspase III, để điều trị bệnh thoái hóa thần kinh IV. Vào tháng 12 năm 2008, công ty đã ngừng phát triển loại thuốc này sau khi nó không cho thấy hiệu quả rõ rệt.
Ergometrine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ergometrine (ergometrin)
Loại thuốc
Tăng co bóp cơ tử cung/alcaloid của nấm cựa gà.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén ergometrine maleat: 0,2 mg.
Ống tiêm ergometrine maleat: 0,2 mg/ml, 0,25 mg/ml, 0,5 mg/ml.
Indocyanine green acid form
Xem chi tiết
Indocyanine Green là thuốc nhuộm tricarbocyanine tan trong nước với độ hấp thụ quang phổ cực đại ở 800nm. Tên hóa học của Indocyanine Green là 1 H-Benz [e] indolium, 2- [7- [1,3-dihydro-1,1-dimethyl-3- (4-sulfobutyl) -2H-benz [e] indol- 2-ylidene] -1,3,5-heptatrienyl] -1,1-dimethyl-3- (4-sulfobutyl) -, hydroxide, muối trong, muối natri. Indocyanine Green để tiêm USP có độ pH xấp xỉ 6,5 khi được tái tạo. Mỗi lọ Indocyanine Green để tiêm USP chứa 25 mg Indocyanine Green dưới dạng bột đông khô vô trùng với không quá 5% natri iodide.
DG051
Xem chi tiết
DG051 là một chất ức chế phân tử nhỏ mới của leukotriene A4 hydrolase (LTA4H), protein được tạo ra bởi một trong những gen trong con đường leukotriene đã được chứng minh có liên quan đến nguy cơ đau tim. DG051 được thiết kế để giảm nguy cơ đau tim bằng cách giảm sản xuất leukotriene B4 (LTB4), một sản phẩm cuối cùng của con đường leukotriene và là chất thúc đẩy viêm mạnh mẽ.
Evodenoson
Xem chi tiết
Evodenoson đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh tăng nhãn áp góc mở và tăng huyết áp mắt.
Indium In-111
Xem chi tiết
Indium In-111 đang được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng NCT00493454 (Ibritumomab Tiuxetan để điều trị các khối u lympho không có nang CD20 + không có nang).
Dinitrochlorobenzene
Xem chi tiết
Dinitrochlorobenzene đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Nhiễm HIV.
Sản phẩm liên quan







