Macelignan
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Macelignan là một NSAID với chất chống oxy hóa, nhặt gốc tự do và các hoạt động bảo vệ thần kinh.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Enfortumab vedotin
Xem chi tiết
Enfortumab vedotin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị khối u, ung thư và ung thư y tế.
Teduglutide
Xem chi tiết
Teduglutide là một chất tương tự peptide-2 (GLP-2) giống glucagon. Nó được tạo thành từ 33 axit amin và được sản xuất bằng một chủng Escherichia coli được biến đổi bằng công nghệ DNA tái tổ hợp. Teduglutide khác với GLP-2 bởi một axit amin (alanine được thay thế bằng glycine). Tầm quan trọng của sự thay thế này là teduglutide có tác dụng lâu hơn GLP-2 nội sinh vì nó có khả năng chống phân giải protein từ dipeptidyl peptidase-4. FDA chấp thuận vào ngày 21 tháng 12 năm 2012.
Carmegliptin
Xem chi tiết
Carmegliptin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh tiểu đường Loại 2.
BPC-157
Xem chi tiết
Bepecin đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT02637284 (PCO-02 - Thử nghiệm an toàn và dược động học).
AZD 3355
Xem chi tiết
AZD 3355 là một chất ức chế trào ngược được sử dụng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản. Nó được phát triển bởi AstraZeneca và hiện đang trong giai đoạn thử nghiệm I / II.
ACR-16
Xem chi tiết
ACR-16 đang được NeuroSearch điều tra. ACR16 đã được điều tra thành công trong một thử nghiệm đa trung tâm, ngẫu nhiên và kiểm soát giả dược ở giai đoạn II ở những bệnh nhân mắc bệnh Huntington cũng như trong ba nghiên cứu pha Ib trong bệnh Huntington, bệnh Parkinson và tâm thần phân liệt tương ứng. ACR-16 là chất ổn định dopamine. ACR-16 cũng đang được nghiên cứu trong các bệnh tâm thần và thần kinh khác.
Carbamazepine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carbamazepine (Carbamazepin)
Loại thuốc
Chống co giật
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 100 mg, 200 mg, 400 mg
Viên nhai: 100 mg, 200 mg
Viên nang giải phóng chậm: 100 mg, 200 mg, 300 mg
Viên nén giải phóng chậm: 100 mg, 200 mg, 400 mg
Hỗn dịch uống: 100 mg/5 ml
Viên đạn trực tràng: 125 mg, 250 mg
Bunamiodyl
Xem chi tiết
Rút khỏi thị trường Canada, Mỹ và Anh vào năm 1963 do bệnh thận.
4-isothioureidobutyronitrile
Xem chi tiết
Thioureidobutyronitrile đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị khối u rắn và ung thư buồng trứng.
Aspartame
Xem chi tiết
Chất tạo hương vị ngọt hơn đường, chuyển hóa dưới dạng phenylalanine và axit aspartic.
AG-858
Xem chi tiết
AG-858 (vắc-xin sốc sốc protein tự động 70 peptide) là một loại vắc-xin ung thư tái tổ hợp được làm bằng phức hợp peptide protein sốc nhiệt có nguồn gốc từ khối u 70 (HSP70). HSP70 liên kết với các peptide kháng nguyên, vận chuyển chúng vào các tế bào trình diện kháng nguyên (APC) để xử lý. Các phức hợp peptide HSP70 có nguồn gốc từ khối u được sử dụng trong các chế phẩm vắc-xin đã được chứng minh là có khả năng miễn dịch khối u và tế bào T đặc hiệu khối u trong mô hình động vật.
Actinium
Xem chi tiết
Actinium đã được điều tra để điều trị ung thư vú và bệnh phổi, tắc nghẽn mãn tính.
Sản phẩm liên quan





