MK-0777
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
MK-0777 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị tâm thần phân liệt, Rối loạn lo âu và Rối loạn lo âu tổng quát.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Propantheline
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Propantheline
Loại thuốc
Thuốc kháng cholinergic
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 15 mg
Didanosine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Didanosine (didanosin)
Loại thuốc
Thuốc kháng retrovirus nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nhai, kháng acid: 25, 50, 100, 150, 200 mg.
- Viên pha hỗn dịch: 25, 50, 100, 150 mg.
- Nang tác dụng kéo dài: 125, 200, 250, 400 mg.
- Bột thuốc pha uống, kháng acid: 100, 167, 250 mg.
- Bột thuốc pha uống cho trẻ em: Lọ 2 g, lọ 4 g.
Galunisertib
Xem chi tiết
Galunisertib đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu khoa học cơ bản và điều trị Glioma, Neoplasms, Khối u rắn, GLIOBLASTOMA và Ung thư tuyến tiền liệt, trong số những người khác.
Cefoxitin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefoxitin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ hai
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm: 1g, 2g.
AG-702
Xem chi tiết
AG-702 là một protein sốc nhiệt của con người tái tổ hợp còn được gọi là protein căng thẳng. Nó còn được gọi là HSP, là một nhóm các protein được tạo ra khi một tế bào trải qua nhiều loại căng thẳng môi trường khác nhau như thiếu nhiệt, lạnh và thiếu oxy. HSP có mặt trong tất cả các tế bào ở tất cả các dạng sống từ vi khuẩn đến động vật có vú và cấu trúc và chức năng của chúng tương tự nhau qua các dạng sống đa dạng này. Thuốc này được phát triển bởi kháng nguyên để điều trị nhiễm herpes sinh dục và đang trong giai đoạn I của thử nghiệm lâm sàng.
AGS-005
Xem chi tiết
AGS-005 là một liệu pháp miễn dịch dựa trên tế bào đuôi gai được cá nhân hóa, với các đặc điểm đáp ứng miễn dịch được tối ưu hóa, được thiết kế để kích thích hệ thống miễn dịch của bệnh nhân nhắm mục tiêu và tiêu diệt các tế bào ung thư của bệnh nhân.
Bacteriochlorophyll A
Xem chi tiết
Một loại vi khuẩn đặc hiệu có cấu trúc tương tự CHLOROPHYLL A.
Alteplase
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alteplase
Loại thuốc
Thuốc tan huyết khối
Dạng thuốc và hàm lượng
- Lọ 50 mg bột đông khô (29 triệu đvqt), chân không, có chứa polysorbat 80, kèm lọ 50 ml dung môi (nước cất pha tiêm) để pha tiêm.
- Lọ 100 mg bột đông khô (58 triệu đvqt), không chân không, có chứa polysorbat 80, kèm lọ 100 ml dung môi (nước cất pha tiêm) để pha tiêm và một dụng cụ chuyển.
- Lọ 2 mg bột đông khô, có chứa polysorbat 80, để pha dung dịch, dùng catheter (ống thông) tĩnh mạch.
Alcaftadine
Xem chi tiết
Alcaftadine là thuốc đối kháng thụ thể histamine H1 được chỉ định để ngăn ngừa ngứa liên quan đến viêm kết mạc dị ứng. Thuốc này đã được phê duyệt vào tháng 7 năm 2010.
Binodenoson
Xem chi tiết
Binodenoson là một tác nhân gây căng thẳng dược lý dành riêng cho thụ thể adenosine duy nhất cần thiết để tăng lưu lượng máu tim, thụ thể A 2A . Tính đặc hiệu này cho phép Binodenoson cung cấp - trong một lần tiêm - một liều thuốc hiệu quả hơn với ít tác dụng phụ hơn so với các phương pháp điều trị hiện tại, thường cần truyền dịch 15-20 phút.
Anthrax vaccine
Xem chi tiết
Vắc-xin bệnh than là một loại vắc-xin được sử dụng để điều trị dự phòng trước hoặc sau phơi nhiễm với nguy cơ cao, nghi ngờ hoặc được xác nhận phơi nhiễm với * Bacillus anthracis *. Nó được tiêm dưới da hoặc tiêm bắp. Nó có nguồn gốc từ các màng lọc không có tế bào của nuôi cấy vi khuẩn ưa nước của một chủng Bacillus anthracis không có vỏ bọc, được nuôi cấy trong môi trường không có protein được xác định hóa học [Nhãn FDA].
AGN-201904
Xem chi tiết
Agn 201904 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu phòng chống loét dạ dày.
Sản phẩm liên quan









