Lamivudine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lamivudine (Lamivudin)
Loại thuốc
Thuốc kháng retrovirus và virus.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 100 mg; 150 mg; 300 mg.
Dung dịch: 5 mg/ml; 10 mg/ml.
Dạng kết hợp:
- 150 mg lamivudine, 300 mg abacavir sulfate, 300 mg zidovudine;
- 150 mg lamivudine, 300 mg zidovudine;
- 300 mg lamivudine, 600 mg abacavir.
Dược động học:
Hấp thu
Lamivudine hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh huyết thanh đạt sau khoảng 1 giờ (uống lúc đói), 3,2 giờ (uống lúc no). Thức ăn làm chậm nhưng không làm giảm hấp thu thuốc.
Sinh khả dụng ở người lớn nhiễm HIV là khoảng 80 - 87%; ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi nhiễm HIV là 66%.
Phân bố
Tỷ lệ gắn với protein huyết tương thấp (< 36%). Thể tích phân bố là 1,3 lít/kg, không phụ thuộc vào liều và không có tương quan với cân nặng. Chỉ khoảng 10% lamivudine qua hàng rào máu - não; tỷ lệ nồng độ trong dịch não - tủy/nồng độ huyết thanh là 0,12.
Đi qua nhau thai và phân phối vào máu cuống rốn và nước ối. Nồng độ trong nước ối thường cao gấp hai lần so với nồng độ trong huyết thanh của mẹ.
Phân phối vào sữa.
Chuyển hóa
Lamivudine được chuyển hóa trong tế bào thành dạng triphosphate có hoạt tính. Thuốc chuyển hóa ít ở gan và không được chuyển hóa bởi các isoenzyme CYP.
Thải trừ
Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng không thay đổi.
Thời gian bán thải trong tế bào lympho ở máu ngoại vi là 10 - 19 giờ. Thời gian bán thải sau khi uống liều một lần là 5 - 7 giờ ở người lớn, 2 giờ ở trẻ em từ 4 tháng đến 14 tuổi.
Dược lực học:
Lamivudine có cấu trúc tương tự zalcitabine. Lamivudine được các enzyme trong tế bào chuyển thành dẫn xuất có hoạt tính là lamivudine-5’-triphosphate (3TC-TP). Do có cấu trúc tương tự deoxycytidin triphosphate là cơ chất tự nhiên cho enzyme phiên mã ngược nên 3TC-TP cạnh tranh với deoxycytidin triphosphate tự nhiên và làm sự tổng hợp DNA của virus bị kết thúc sớm.
Lamivudine có hoạt tính lên virus HIV type 1 và 2 (HIV-1, HIV-2), và cũng có tác dụng ức chế virus viêm gan B ở người bệnh mạn tính. Tuy lamivudine được dung nạp tốt, nhưng không được dùng lamivudine đơn độc vì dễ sinh kháng thuốc.
Điều trị viêm gan B mạn tính bằng lamivudine một thời gian sẽ xuất hiện các chủng đột biến kháng thuốc trên enzyme polymerase. Các chủng HBV đột biến kháng lamivudine là M552V (valin thay methionin ở codon 552) và M552I (isoleucin thay methionin).
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Epinephrine (Adrenaline).
Loại thuốc
Thuốc kích thích giao cảm, chất chủ vận trên receptor alpha/beta adrenergic.
Thuốc chống phản vệ.
Thuốc hô trợ cho thuốc gây tê.
Thuốc giãn phế quản.
Thuốc chống sung huyết.
Thuốc co mạch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 0,1 mg/ml (0,1:1 000), 1 mg/ml (1:1 000) adrenaline dưới dạng muối hydroclorid.
Thuốc nhỏ mắt, dung dịch 1%.
Thuốc phun định liều 280 microgram adrenaline acid tartrat môi lần phun.
Thuốc phối hợp với thuốc chống hen.
Thuốc phối hợp với thuốc khác.
Dung dịch khí dung: 0,22 mg/nhát xịt.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Econazole (Econazol)
Loại thuốc
Thuốc chống nấm dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Econazole thường dùng dưới dạng Econazol nitrat.
- Kem 1%;
- Thuốc nước bôi ngoài 1% (lọ 30 ml);
- Bột phun 1%;
- Viên đặt âm đạo 150 mg;
- Kem phối hợp: Econazol nitrat 1% và Hydrocortison 1%;
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Menthol (Levomenthol)
Loại thuốc
Tinh dầu giảm đau tại chỗ
Thành phần
Menthol , long não
Hoặc Menthol , Chlorobutanol Hemihydrate
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống hít: Long não hỗn hợp Racemic 39,671 g, Menthol 39,671 g trong 100 ml dung dịch
Gel: Menthol 2,5%, long não 0,5%
Dung dịch nhỏ mũi: Chlorobutanol hemihydrate 350mg, Menthol 105mg trong 100ml dung dịch
Sản phẩm liên quan









