Indium In-111 chloride
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Indium In-111 Clorua là một dược phẩm chẩn đoán chẩn đoán dùng để điều trị bằng phương pháp phóng xạ OncoScint (satumomab Pendetide) hoặc ProstaScint (capromab Pendetide) được sử dụng cho các thủ tục chẩn đoán hình ảnh in vivo và cho Zevalin (ibritumomab) Nó được cung cấp dưới dạng dung dịch vô trùng, không chứa pyrogen của Indium ("'In) Clorua trong O.04M HCI.
Dược động học:
Indium In-111 Clorua là một chất đánh dấu phóng xạ để dán nhãn kháng thể đơn dòng trong một số chế phẩm như OncoScint, ProstaScint và Zevalin. Cơ chế hoạt động của nó liên quan đến sản phẩm cuối cùng và không đặc trưng cho riêng Indium In-111 Clorua
Dược lực học:
Indium In-111 Clorua là một chất đánh dấu phóng xạ để dán nhãn kháng thể đơn dòng trong một số chế phẩm như OncoScint, ProstaScint và Zevalin. Dược lực học của nó liên quan đến sản phẩm cuối cùng và không đặc trưng cho riêng Indium In-111 Clorua
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Biotin
Loại thuốc
Vitamin thuộc nhóm B.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang biotin 1000 microgam (1 mg), 5000 microgam (5 mg).
Viên nén biotin: 30 microgam (0,03 mg); 250 microgam (0,25 mg); 300 microgam (0,3 mg); 600 microgam (0,6 mg).
Dung dịch uống 5 mg/ml, dung dịch tiêm bắp 5 mg/ml.
Benzoctamine là một loại thuốc có đặc tính an thần và giải lo âu. Nó khác với hầu hết các loại thuốc an thần vì trong hầu hết các thử nghiệm lâm sàng, nó không gây ức chế hô hấp, nhưng thực sự kích thích hệ hô hấp. Benzoctamine đã được tìm thấy có hiệu quả tương tự như chlordiazepoxide khi điều trị chứng rối loạn thần kinh lo âu.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bambuterol
Loại thuốc
Thuốc chủ vận beta 2.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 10mg, 20mg.
- Dung dịch uống: 1mg/mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flavoxate hydrochloride (Favoxat hydroclorid)
Loại thuốc
Thuốc chống co thắt đường tiết niệu
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 100 mg; 200 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluticasone propionate
Loại thuốc
Corticosteroid dùng tại chỗ
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem 0,05%;
Thuốc mỡ 0,005%;
Thuốc xịt mũi 0,05%;
Thuốc phun sương dùng để hít mỗi liều: 44 microgam, 110 microgam và 220 microgam fluticason propionat;
Thuốc bột để hít liều cố định: 50 microgam/liều, 100 microgam/liều, 250 microgam/liều;
Thuốc bột để hít có salmeterol xinafoat: 100 microgam fluticason và 50 microgam salmeterol xinafoat; 250 microgam fluticason và 50 microgam salmeterol xinafoat; 500 fluticason và 50 microgam salmeterol xinafoat mỗi lần hít.
Sản phẩm liên quan









