Glipizide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Glipizide.
Loại thuốc
Sulfonylurê chống đái tháo đường.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 5 mg, 10 mg.
Viên giải phóng chậm: 5 mg, 10 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu nhanh và hoàn toàn từ đường tiêu hóa. Chuyển hóa bước đầu của glipizide rất ít và sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc khi uống khoảng từ 80 - 100%. Thức ăn làm chậm hấp thu glipizide nhưng không tác động đến nồng độ đỉnh đạt được trong huyết thanh hoặc mức độ hấp thu của thuốc.
Phân bố
Sau khi uống 1 liều đơn 5 mg glipizide lúc đói hoặc no, thuốc xuất hiện trong huyết tương trong vòng 15 - 30 phút và nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương xấp xỉ 310 - 450 nanogam/ml và thường đạt được trong vòng 1 - 3 giờ (dao động 1 - 6 giờ). Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường chậm 20 - 40 phút ở người no so với người đói. Ở nồng độ 9 - 612 nanogam/ml, glipizide gắn vào protein huyết tương khoảng 92 - 99%.
Chuyển hóa
Hoàn toàn chuyển hóa ở gan.
Thải trừ
Glipizide và các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu vào nước tiểu. Thuốc và các chất chuyển hóa cũng được đào thải vào phân, hầu như qua mật, chỉ có một lượng rất nhỏ có thể đào thải vào phân dưới dạng không đổi sau khi uống. Phần lớn thuốc đào thải vào nước tiểu trong vòng 6 - 24 giờ đầu sau khi uống.
Dược lực học:
Glipizide là một thuốc uống chống đái tháo đường thuộc nhóm sulfonylurê thế hệ 2. Cơ chế tác dụng chính xác làm giảm glucose huyết của sulfonylurê chống đái tháo đường tuy còn chưa được xác định đầy đủ, nhưng các thuốc này, bao gồm cả glipizide, đầu tiên làm giảm nồng độ glucose huyết chủ yếu bằng kích thích các tế bào beta tuyến tuỵ tiết insulin nội sinh. Nếu các tế bào beta tuyến tuỵ không hoạt động, glipizide không hiệu quả.
Glipizide cũng làm tăng tác dụng insulin ngoại biên ở các vị trí hậu thụ thể (có thể nằm trong tế bào) trong thời gian điều trị ngắn ngày. Cơ chế tác dụng của glipizide trong điều trị lâu dài chưa được biết đầy đủ. Tác dụng kéo dài của glipizide đối với tiết insulin nội sinh không giống với đa số các sulfonylurê khác, nhưng tầm quan trọng về lâm sàng trong hiệu quả lâu dài của thuốc còn chưa được làm sáng tỏ.
Tuy tác dụng này có thể góp phần cải thiện dung nạp glucose ở nhiều bệnh nhân khi được điều trị glipizide lâu dài nhưng chỉ có tác dụng này thôi thì có thể chưa đủ cho đáp ứng có hiệu quả và kéo dài của thuốc và dung nạp glucose có thể được cải thiện ở một số người bệnh mà không có tăng tiết insulin.
Nồng độ insulin huyết tương lúc đói thườngkhông tăng trong điều trị glipizide kéo dài. Thuốc thường không làm thay đổi tiết glucagon. Trong khi điều trị kéo dài sulfonylurê, bao gồm cả glipizide, các tác dụng ngoài tụy về cơ bản đã góp phần vào tác dụng làm giảm glucose huyết của thuốc. Một số tác dụng ngoài tuỵ chính gồm có tăng tính nhạy cảm của các tế bào đích ngoại biên với insulin và giảm tân tạo glucose ở gan.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydrotalcite
Loại thuốc
Nhóm thuốc kháng acid, chống trào ngược.
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch uống 1g/ 10ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ibuprofen
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 100 mg, 150 mg, 200 mg, 300 mg, 400 mg, 600 mg, 800 mg.
- Viên nang: 200 mg.
- Viên nén sủi bọt: 200 mg.
- Thuốc cốm: 200 mg.
- Kem dùng ngoài: 5% (dùng tại chỗ).
- Đạn đặt trực tràng: 500 mg.
- Nhũ tương: 20 mg/ml.
- Viên nén phối hợp: 200 mg ibuprofen và 350 mg paracetamol, 200 mg ibuprofen với 7,5 mg hydrocodon, 200 mg ibuprofen với 30 mg pseudoephedrin hydroclorid.
- Viên bao phim phối hợp: 200 mg ibuprofen với 30 mg pseudoephedrin hydroclorid.
- Hỗn dịch: 100 mg ibuprofen với 15 mg/5 ml pseudoephedrin hydroclorid, 2000 mg/100 ml, 50 mg/1,25 ml.
- Thuốc tiêm tĩnh mạch: 100 mg/ml, 10 mg/ml.
- Thuốc truyền tĩnh mạch: 400 mg/100 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydrocodone.
Loại thuốc
Thuốc giảm đau nhóm opioid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang phóng thích kéo dài (ER): 10 mg, 15 mg, 20 mg, 30 mg, 40 mg, 50 mg.
Viên nén phóng thích kéo dài (ER): 20 mg, 30 mg, 40 mg, 60 mg, 80 mg, 100 mg, 120 mg.
Viên nén: 5 mg
Si rô: 1 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Indinavir
Loại thuốc
Kháng retrovirus.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 200 mg (tính theo indinavir).
- Viên nén: 400 mg (tính theo indinavir).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Imiglucerase
Loại thuốc
Imiglucerase là một dạng enzym beta-glucocerebrosidase tái tổ hợp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm 200 đơn vị, 400 đơn vị.
Sản phẩm liên quan










