Fenoprofen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fenoprofen
Loại thuốc
Thuốc kháng viêm không steroid (dẫn xuất propionic).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang fenoprofen 200mg; 500mg.
- Viên nén bao phim fenoprofen 600 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được trong vòng 2 giờ.
Khởi phát tác động giảm đau được báo cáo là xảy ra trong vòng 15–30 phút sau khi uống.
Phân bố
Liên kết protein huyết tương khoảng 99% (chủ yếu là albumin).
Phân phối vào sữa; dường như không đi qua nhau thai.
Chuyển hóa
Chuyển hóa nhiều ở gan. Chất chuyển hóa chính của Fenoprofen, 4′-hydroxyfenoprofen, có thể không có tác dụng.
Thải trừ
Được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi (2–5%), 4′-hydroxyfenoprofen (2–5%), glucuronide của chúng hoặc các dạng liên hợp khác (90%), và dạng liên hợp không xác định (2–5%).
Thời gian bán thải: 2,5–3 giờ.
Dược lực học:
Ức chế cyclooxygenase-1 (COX-1) và COX-2. Các hoạt động dược lý tương tự như các tác dụng của thuốc kháng viêm không steroid khác; thể hiện hoạt động chống viêm, giảm đau và hạ sốt.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ethotoin
Loại thuốc
Chống co giật, hydantoin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 250 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amcinonide
Loại thuốc
Corticosteroid bôi ngoài da
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi, thuốc mỡ bôi ngoài da, dung dịch bôi ngoài da (lotion) nồng độ 0,1% (1 mg/g)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aminolevulinic acid
Loại thuốc
Thuốc quang hoá trị liệu tại chỗ, thuốc trị ung thư
Dạng thuốc và hàm lượng
Gel/thạch bôi ngoài da: 10%
Dung dịch bôi ngoài da: 20%
Bột pha dung dịch uống: 30 mg/ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dronabinol
Loại thuốc
Chất chống nôn, thuộc nhóm cannabinoid tổng hợp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang uống chứa 10 mg; 2,5 mg; 5 mg.
Dung dịch uống (5 mg/ mL).
Sản phẩm liên quan








