Dolutegravir
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Dolutegravir là một chất ức chế xen kẽ HIV-1, ngăn chặn bước chuyển chuỗi của sự tích hợp bộ gen virut vào tế bào chủ (INSTI). [A7514] Tác dụng của thuốc này không có tương đồng trong các tế bào chủ của con người. và độc tính tối thiểu. hai loại thuốc điều trị người lớn nhiễm HIV-1 có tên Juluca. [L1031]
Dược động học:
Dolutegravir là một tác nhân chống vi-rút HIV-1. Nó ức chế sự tích hợp HIV bằng cách liên kết với vị trí hoạt động và chặn bước chuyển chuỗi tích hợp DNA retrovirus trong tế bào chủ. Bước chuyển chuỗi là rất cần thiết trong chu trình sao chép HIV và dẫn đến ức chế hoạt động của virus. Dolutegravir có giá trị EC50 trung bình từ 0,5 nM (0,21 ng / mL) đến 2,1 nM (0,85 ng / mL) trong các tế bào đơn nhân máu ngoại vi (PBMC) và tế bào MT-4. [A7517]
Dược lực học:
Đối tượng nhiễm HIV-1 trong liệu pháp đơn trị liệu bằng dolutegravir đã chứng minh giảm nhanh chóng và phụ thuộc vào hoạt động của thuốc kháng vi-rút với sự suy giảm các bản sao RNA HIV-1 mỗi ml. Phản ứng chống vi-rút được duy trì trong 3 đến 4 ngày sau liều cuối cùng. [A7516] Phản ứng duy trì thu được trong các thử nghiệm lâm sàng chỉ ra rằng dolutegravir có liên kết chặt chẽ và thời gian bán hủy phân ly dài hơn tạo ra một rào cản kháng thuốc cao. liệu pháp phối hợp (ripivirine và dolutegravir) đã cho thấy sự ức chế virus tương tự được tìm thấy trong các liệu pháp ba loại thuốc trước đây mà không có đột biến ức chế chuyển chuỗi hoặc kháng rilpivirine. [L1033]
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amiodarone
Loại thuốc
Thuốc chống loạn nhịp tim.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 100 mg, 200 mg, 400 mg.
- Ống tiêm: 150 mg/3 ml.
- Iod chiếm 37,3% (khối lượng/khối lượng) trong phân tử amiodaron hydroclorid.
Potassium Laurate là gì?
Potassium Laurate còn được gọi là muối kali, axit lauric, kali dodecanoate.
Potassium Laurate có công thức hóa học là C12H23KO2. Nó có dạng bột hoặc bột nhão nhẹ, màu trắng.
Potassium Laurate có công thức hóa học là C12H23KO2
Điều chế sản xuất
Potassium Laurate là muối Kali của Lauric Acid một loại acid béo bão hòa thường được tìm thấy trong dầu dừa, dầu cọ. Nó giúp cho nước hòa tan với dầu và các bụi bẩn để từ đó rửa trôi một cách dễ dàng. Potassium Laurate được điều chế theo công thức: C12H24O2 + KOH → C12H23KO2 + H2O.
Cơ chế hoạt động
Potassium Laurate là hợp chất làm sạch da do có chứa xà phòng axit béo kali và glycerin.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gamma-Aminobutyric acid.
Loại thuốc
Thuốc dẫn truyền thần kinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 300mg, 500mg.
Viên nén 250mg.
Thuốc tiêm 5ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Flucytosine
Loại thuốc
Thuốc chống nấm toàn thân.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 250 mg; 500 mg.
Lọ truyền: 2,5 g/250 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diethylstilbestrol
Loại thuốc
Nhóm thuốc nội tiết estrogen
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao: 1 mg
Viên nén: 0,5 mg, 1 mg, 5 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium acetate (canxi axetat)
Loại thuốc
Khoáng chất và điện giải, chất liên kết với phosphate
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 475 mg, 667 mg, 950 mg, 1000 mg
Viên nang: 667 mg
Dung dịch uống: 667 mg/ 5ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acarbose
Loại thuốc
Thuốc hạ glucose máu - chống đái tháo đường (ức chế alpha-glucosidase).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Sản phẩm liên quan










