Desvenlafaxine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Desvenlafaxine (O-desmethylvenlafaxine) chất chuyển hóa hoạt động chính của venlafaxine, là thuốc chống trầm cảm từ thuốc ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrine (lớp SNRI). Desvenlafaxine có thể được sử dụng để điều trị rối loạn trầm cảm lớn và đang được nghiên cứu để sử dụng trong việc kiểm soát các triệu chứng vận mạch ở phụ nữ sau mãn kinh. Nó được xây dựng như một máy tính bảng phát hành mở rộng. FDA chấp thuận vào năm 2008.
Dược động học:
Desvenlafaxine, chất chuyển hóa hoạt động chính của venlafaxine, là một chất ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine chọn lọc. Tác dụng lâm sàng của desvenlafaxine được cho là xảy ra thông qua việc tăng cường serotonin và norepinephrine trong hệ thống thần kinh trung ương. Không giống như venlafaxine, desvenlafaxine được cho là có một hồ sơ hoạt động serotonergic và noradrenergic khác biệt.
Dược lực học:
Desvenlafaxine là một chất ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine chọn lọc. Nó thiếu hoạt động đáng kể trên các thụ thể muscarinic-cholinergic, H 1 -histaminergic hoặc α 1 -adrenergic in vitro . Desvenlafaxine dường như không hoạt động chống lại các kênh ion canxi, clorua, kali và natri và cũng thiếu hoạt động ức chế monoamin oxydase (MAO). Nó cũng được chứng minh là thiếu hoạt động đáng kể một lần nữa kênh kali tim, herg, in vitro . So với các SNRI khác, desvenlafaxine trải qua quá trình trao đổi chất đơn giản, có nguy cơ tương tác thuốc-thuốc thấp và không phải chuẩn độ rộng rãi để đạt được liều điều trị. Một số hạn chế của desvenlafaxine bao gồm hiệu quả vừa phải trong điều trị rối loạn trầm cảm chính, hồ sơ an toàn và dung nạp tương tự với các SNRI khác và các triệu chứng ngừng thuốc thoáng qua có thể khi ngừng điều trị.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bupropion (bupropion)
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm khác
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 150 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Naproxen
Loại thuốc
Thuốc kháng viêm không steroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Có 2 dạng: Naproxen và naproxen natri.
Viên nén: 220; 275; 412,5 và 550 mg naproxen natri, tương đương với 200; 250; 375 và 500 mg naproxen.
Viên nén bao phim: 275 và 550 mg naproxen natri, tương đương với 250 và 500 mg naproxen.
Viên bao tan trong ruột hoặc viên giải phóng chậm 412,5 mg và 550 mg naproxen natri, tương đương 375 mg và 500 mg naproxen.
Viên đặt trực tràng: 500 mg naproxen.
Hỗn dịch dùng để uống: 125 mg naproxen/5 mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Levoketoconazole
Loại thuốc
Chất ức chế tổng hợp cortisol.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên uống liều 200mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Levorphanol
Loại thuốc
Chủ vận opioid, dẫn xuất phenanthren
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 2 mg, 3 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
L-tyrosine
Loại thuốc
Acid amin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang uống L-tyrosine 100, 200, 500mg, 1200mg
Bột uống
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch 39mg/100ml (trong dung dịch hỗn hợp acid amin).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Latanoprost
Loại thuốc
Thuốc điều trị tăng áp lực nội nhãn, chất tương tự prostaglandin
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch thuốc nhỏ mắt Latanoprost 0,005%, 50mcg/ml
Dung dịch thuốc nhỏ mắt 50 mcg/ml liều duy nhất
Sản phẩm liên quan










