Desogestrel
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Desogestrel
Loại thuốc
Thuốc tránh thai hormone đường uống
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén desogestrel 75 mcg
Viên nén phối hợp desogestrel/ ethinylestradiol - 150 mcg/ 20 mcg, 150 mcg/ 30 mcg
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi uống, desogestrel được hấp thu nhanh chóng và biến đổi thành chất chuyển hoá có hoạt tính sinh học là etonogestrel. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 1,8 giờ uống thuốc và sinh khả dụng tuyệt đối của etonogestrel xấp xỉ 70%.
Phân bố
95,5 – 99% etonogestrel liên kết với protein huyết thanh, phần lớn là gắn với albumin và một phần nhỏ gắn với các globulin chuyên chở nội tiết tố sinh dục (SHBG)
Chuyển hóa
Desogestrel được chuyển hoá thành chất có hoạt tính là etonogestrel thông qua phản ứng hydroxyl hoá và phản ứng khử hydro. Etonogestrel được chuyển hoá chủ yếu bởi isoenzyme cytochrome P450 3A (CYP3A) và sau đó được liên hợp với sulfate và glucuronic acid.
Thải trừ
Etonogestrel có thời gian bán thải trung bình gần 30 giờ. Nồng độ chất ở trạng thái ổn định trong huyết tương đạt được sau 4 – 5 ngày.
Độ thanh thải trong huyết tương sau khi tiêm tĩnh mạch etonogestrel xấp xỉ 10 l/ giờ. Etonogestrel và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết dưới dạng steroid tự do hoặc liên hợp, qua nước tiểu và phân (tỷ lệ 1,5: 1). Ở phụ nữ cho con bú, etonogestrel được bài tiết qua sữa mẹ với tỷ lệ sữa/ huyết thanh là 0,37-0,55.
Dược lực học:
Desogestrel là một progestin có tác dụng tránh thai, phù hợp chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú và những người không thể hoặc không muốn dùng các estrogen.
Tác dụng tránh thai của desogestrel chủ yếu là ức chế rụng trứng. Ngoài ra, desogestrel còn có tác dụng tăng độ nhớt của chất nhầy cổ tử cung.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Anastrozole (anastrozol)
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, thuốc ức chế aromatase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 1 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Botulinum toxin type A
Loại thuốc
Ức chế dẫn truyền thần kinh – cơ (ức chế phóng thích acetylcholine)
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha dung dịch tiêm: 50 đơn vị, 100 đơn vị, 200 đơn vị
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Belinostat.
Loại thuốc
Thuốc điều trị ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô pha tiêm: 500 mg/10 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chất ức chế Alpha 1 – proteinase
Loại thuốc
Thuốc chống xuất huyết, chất ức chế proteinase
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc bột pha tiêm: 500 mg; 1000 mg; 4000 mg; 5000 mg
- Dung dịch tiêm truyền: 1000mg/50mL; 1000mg/20mL.
Sản phẩm liên quan







