Deslanoside
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Deacetyllanatoside C. Một glycoside cardiotonic từ lá của Digitalis lanata.
Dược động học:
Deslanoside ức chế bơm màng Na-K-ATPase, dẫn đến sự gia tăng nồng độ natri và canxi nội bào. Nồng độ canxi nội bào tăng có thể thúc đẩy kích hoạt các protein hợp đồng (ví dụ, actin, myosin). Deslanoside cũng tác động vào hoạt động điện của tim, làm tăng độ dốc của quá trình khử cực giai đoạn 4, rút ngắn thời gian tiềm năng hành động và giảm tiềm năng tâm trương tối đa.
Dược lực học:
Deslanoside là một glycoside tim được sử dụng để điều trị suy tim sung huyết và rối loạn nhịp thất do các cơ chế tái lập, và để kiểm soát nhịp thất trong điều trị rung tâm nhĩ mãn tính.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Botulinum toxin type A
Loại thuốc
Ức chế dẫn truyền thần kinh – cơ (ức chế phóng thích acetylcholine)
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha dung dịch tiêm: 50 đơn vị, 100 đơn vị, 200 đơn vị
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Insulin lispro
Loại thuốc
Hormone làm hạ glucose máu, hormone chống đái tháo đường, insulin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 10 ml chứa dung dịch 100 UI/ml, kèm theo 1 bơm tiêm thích hợp có chia độ tới 100 UI.
Ống 3 ml chứa sẵn 300 UI trong một bút tiêm.
Catridge 3 ml chứa 300 UI để gắn vào bút tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gramicidin D
Loại thuốc
Kháng sinh
Thành phần (nếu có nhiều thành phần)
Gramicidin D thường phối hợp với một số kháng sinh khác như Framycetin, Neosporin, Neomycin, Polymyxin B hoặc các corticoid như Dexamethason, Fludrocortisone, Triamcinolone trong các thuốc dùng ngoài.
Dạng thuốc và hàm lượng
Hàm lượng của Gramicidin D trong các dạng chế phẩm phối hợp dùng ngoài:
-
Kem bôi da: 0,25 mg/ g
-
Dung dịch nhỏ mắt, nhỏ tai: 0,025 mg/ ml, 0,05 mg/ ml
-
Thuốc mỡ tra mắt: 0,25 mg/ g
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Deferiprone.
Loại thuốc
Thuốc thải sắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch uống 100 mg/ml.
- Viên nén 250mg, 500 mg; 1000 mg.
Sản phẩm liên quan








