Concord grape
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Chiết xuất dị ứng nho nho được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
6-ethyl-5-[(2S)-1-(3-methoxypropyl)-2-phenyl-1,2,3,4-tetrahydroquinolin-7-yl]pyrimidine-2,4-diamine
Xem chi tiết
6-ethyl-5 - [(2s) -1- (3-methoxypropyl) -2-phenyl-1,2,3,4-tetrahydroquinolin-7-yl] pyrimidine-2,4-diamine là một chất rắn. Hợp chất này thuộc về phenylquinolines. Đây là những hợp chất dị vòng có chứa một quinoline được thay thế bằng một nhóm phenyl. Chất này nhắm vào protein renin.
Dorzolamide
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dorzolamide
Loại thuốc
Thuốc điều trị tăng nhãn áp; chất ức chế carbonic anhydrase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt: 20 mg/ml.
2-Amino-1-methyl-6-phenylimidazo(4,5-b)pyridine
Xem chi tiết
PhIP (2-Amino-1-methyl-6-phenylimidazo (4,5-b) pyridine) đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu khoa học cơ bản về ung thư tuyến tụy.
Levopropoxyphene
Xem chi tiết
Levopropoxyphen là một đồng phân lập thể của propoxyphen dưới dạng enantome 2S, 3R. Nó được bán dưới dạng thuốc chống ho, nhưng nó đã bị loại khỏi thị trường vào những năm 70. [T133] Levopropoxyphene được phát triển bởi Lilly và FDA phê duyệt vào ngày 21 tháng 3 năm 1962. Thuốc này có liều lượng khác nhau và được sử dụng dưới dạng viên nang hoặc hỗn dịch.
5-(5-(4-(4,5-dihydro-2-oxazoly)phenoxy)pentyl)-3-methyl osoxazole
Xem chi tiết
5- (5- (4- (4,5-dihydro-2-oxazoly) phenoxy) pentyl) -3-methyl osoxazole là chất rắn. Hợp chất này thuộc về ete phenol. Đây là những hợp chất thơm chứa một nhóm ether được thay thế bằng vòng benzen. Thuốc này được biết là nhắm mục tiêu polyprotein bộ gen.
Dextrothyroxine
Xem chi tiết
Các hormone chính có nguồn gốc từ tuyến giáp. Thyroxine được tổng hợp thông qua quá trình iốt của tyrosine (monoiodotyrosine) và sự kết hợp của iodotyrosine (diiodotyrosine) trong thyroglobulin. Thyroxine được giải phóng khỏi thyroglobulin bằng cách phân giải protein và tiết vào máu. Thyroxine được khử oxy ngoại vi để tạo thành triiodothyronine, tạo ra một phổ rộng các tác dụng kích thích lên chuyển hóa tế bào. [PubChem]
(Z)-2-[2-(4-methylpiperazin-1-yl)benzyl]diazenecarbothioamide
Xem chi tiết
(Z) -2- [2- (4-methylpiperazin-1-yl) benzyl] diazenecarbothioamide là chất rắn. Hợp chất này thuộc về phenylpiper Magazine. Đây là những hợp chất chứa bộ xương phenylpiperazine, bao gồm một piperazine liên kết với một nhóm phenyl. Thuốc này nhắm đến protein S100B.
Eritoran
Xem chi tiết
Eritoran là một chất tương tự cấu trúc của lipid Một phần của lipopolysacarit (LPS). Nó đang được phát triển bởi Viện nghiên cứu Eisai ở Boston để điều trị nhiễm trùng huyết nặng.
(S)-AMPA
Xem chi tiết
AMPA là một chất chủ vận cụ thể cho thụ thể AMPA.
Digoxin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Digoxin
Loại thuốc
Glycosid trợ tim. Thuốc chống loạn nhịp.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Nang chứa dịch lỏng: 50 microgam, 100 microgam, 200 microgam.
- Cồn ngọt: 50 microgam/ml (60 ml).
- Viên nén: 125 microgam, 250 microgam, 500 microgam.
- Thuốc tiêm: 100 microgam/ml (1 ml), 250 microgam/ml (2 ml).
Depatuxizumab mafodotin
Xem chi tiết
Depatuxizumab / Denintuzumab mafodotin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị L lymphoma, Gliosarcoma, Glioblastoma, Malignant Glioma, Squamous Cell Tumors và Glioblastoma Multiforme.
Etozoline
Xem chi tiết
Etozoline (Diulozin, Elkapin, Etopinil) là thuốc lợi tiểu quai được sử dụng ở châu Âu.
Sản phẩm liên quan








