CC-401
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
CC-401 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh bạch cầu Myeloid.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Quercus rubra pollen
Xem chi tiết
Quercus rubra phấn hoa là phấn hoa của cây Quercus rubra. Quercus rubra phấn hoa chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
ATG-Fresenius S
Xem chi tiết
ATG-Fresenius S là một chế phẩm globulin miễn dịch tế bào lympho T chống người tập trung có nguồn gốc từ thỏ sau khi chủng ngừa bằng dòng tế bào T-lympoblast. ATG-Fresenius S là một sản phẩm ức chế miễn dịch để phòng ngừa và điều trị thải ghép cấp tính sau ghép tạng.
Human papillomavirus type 11 L1 capsid protein antigen
Xem chi tiết
Kháng nguyên protein papillomavirus loại 11 L1 ở người có trong Gardasil, hoặc vắc-xin tái tổ hợp Human Papillomavirus Quadcellenceent (Loại 6, 11, 16 và 18) để tiêm bắp. Đây là một loại vắc-xin cho thanh niên và phụ nữ từ 9-26 tuổi để phòng ngừa các bệnh do Human Papillomavirus (HPV) loại 6, 11, 16 và 18. Vắc-xin được điều chế từ các hạt giống vi-rút tinh khiết (VLPs) của protein capsid chính (L1) của các loại HPV 6, 11, 16 và 18, được tạo ra bởi quá trình lên men riêng biệt trong tái tổ hợp * Saccharomyces cerevisiae * và tự lắp ráp thành VLPs.
Dexelvucitabine
Xem chi tiết
Dexelvucitabine đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Nhiễm HIV và Virus gây suy giảm miễn dịch ở người.
Cenerimod
Xem chi tiết
Cenerimod đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Lupus Erythematosus toàn thân.
Clobetasol
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clobetasol
Loại thuốc
Corticosteroid tác dụng tại chỗ nhóm 1 (tác dụng mạnh nhất).
Dạng thuốc và hàm lượng
Dùng dưới dạng clobetasol propionate.
Thuốc kem, thuốc mỡ, thuốc gel, thuốc bọt, dung dịch bôi: 0,05% trong tuyp, ống vỏ nhôm hoặc vỏ nhựa 15, 30, 45, 60 g (hoặc ml).
CGC-11047
Xem chi tiết
CGC-11047 là một chất tương tự polyamine được thiết kế để ngăn chặn sự phát triển của tế bào và gây ra apoptosis.
Curcumin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Curcumin.
Loại thuốc
Thảo dược, là một thành phần hoạt chất chính trong cây nghệ vàng (Curcuma longa).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 500mg.
Delorazepam
Xem chi tiết
Delorazepam là một loại thuốc benzodiazepine, giống như các loại thuốc khác trong nhóm, có tính chất giải lo âu, làm giãn cơ xương, đặc tính thôi miên và chống co giật. Nó có thể có tác dụng phụ như buồn ngủ và suy giảm nhận thức như suy giảm trí nhớ ngắn hạn. [4] Delorazepam là một chất chuyển hóa hoạt động của benzodiazepine được gọi là cloxazolam. Nó là một loại thuốc có tác dụng lâu dài, làm cho nó vượt trội hơn về mặt này so với lorazepam, tác dụng ngắn. Lorazepam cũng là một chất chuyển hóa hoạt động chính của delorazepam. Ngoài tác dụng kéo dài, delorazepam tương đối mạnh, với 1 mg delorazepam tương đương với 10 mg diazepam. Nó đã được phê duyệt để tiếp thị ở Ý.
CT-2584
Xem chi tiết
CT-2584 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị ung thư tuyến tiền liệt.
Cediranib
Xem chi tiết
Tiểu thuyết indole-ether quinazoline Cediranib là một chất ức chế cạnh tranh ATP mạnh mẽ (IC 50 <1nmol / L) của KDR tyrosine kinase tái tổ hợp in vitro. Nó đang được phát triển lâm sàng như một liệu pháp uống mỗi ngày một lần để điều trị ung thư.
Ctenocephalides canis
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng bọ chét cho chó được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Sản phẩm liên quan









