Betaxolol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Betaxolol
Loại thuốc
Thuốc chẹn giao cảm beta. Thuốc hạ huyết áp. Thuốc chẹn beta1-adrenergic chọn lọc.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng uống: Viên nén bao phim 10 mg và 20 mg betaxolol hydroclorid.
- Dạng nhỏ mắt: Dung dịch 0,5% betaxolol hydroclorid (5 ml, 10 ml, 15 ml), kèm benzalkonium clorid và dinatri edetat; hỗn dịch 0,25% betaxolol hydroclorid (5 ml, 10 ml, 15 ml) kèm benzalkonium.
Dược động học:
Betaxolol chọn lọc ngăn chặn sự kích thích catecholamine của thụ thể beta (1) -adrenergic trong tim và cơ trơn mạch máu.
Điều này dẫn đến việc giảm nhịp tim, cung lượng tim, huyết áp tâm thu và tâm trương, và có thể phản xạ hạ huyết áp thế đứng.
Betaxolol cũng có thể ngăn chặn một cách cạnh tranh các phản ứng beta (2) -adrenergic trong các cơ trơn phế quản và mạch máu, gây co thắt phế quản.
Dược lực học:
Betaxolol là một thuốc chẹn beta1-adrenergic chọn lọc mạnh nhất hiện có. Thuốc không có hoạt tính thực chất giống thần kinh giao cảm, không có tác dụng ổn định màng (gây tê).
Với liều thấp, betaxolol ức chế cạnh tranh trên các thụ thể beta1-adrenergic ở tim, ít tác dụng trên thụ thể beta2-adrenergic ở cơ trơn mạch máu và phế quản.
Khi dùng ở liều cao, tính chọn lọc của betaxolol giảm, thuốc ức chế cạnh tranh cả thụ thể beta1 và beta2 adrenergic.
Betaxolol có tác dụng trong điều trị đau thắt ngực vì thuốc làm giảm tần số tim, huyết áp, lực co bóp cơ tim và làm giảm công của tim nên làm giãn cơ tim tiêu thụ oxy, làm tăng lưu lượng máu động mạch vành và cải thiện tưới máu cơ tim.
Cơ chế chống tăng huyết áp của betaxolol là do hiệu suất tim giảm, hoạt tính adrenergic giảm và ức chế giải phóng renin.
Tác dụng trên mắt:
- Betaxolol chủ yếu được dùng để điều trị glaucoma tại chỗ.
- Betaxolol làm hạ nhãn áp trên người mắc hoặc không mắc glaucoma, thuốc không ảnh hưởng tới kích thước đồng tử và điều tiết của mắt.
- Sau khi nhỏ betaxolol, nhãn áp trung bình giảm khoảng 20 - 35% so với ban đầu.
Cơ chế tác dụng của thuốc chưa rõ ràng, thuốc làm giảm tạo thành thủy dịch có thể do ức chế nồng độ AMP vòng (adenosin monophosphat vòng) tăng trong thể cơ mi do catecholamin nội sinh kích thích và tiếp theo là giảm tạo thành thủy dịch.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fenoterol
Loại thuốc
Thuốc chủ vận beta2 chọn lọc; thuốc giãn phế quản.
Dạng thuốc và hàm lượng
Fenoterol hydrobromid:
- Bình xịt khí dung hít định liều: 100 - 200 mcg/liều xịt (200 liều);
- Dung dịch phun sương: 0,25 mg - 0,625 mg - 1 mg/ml;
- Ống tiêm: 0,5 mg (0,05 mg/ml);
- Viên nén: 2,5 mg; 5 mg;
- Siro: 0,05%.
Fenoterol hydrobromid và ipratropium bromid kết hợp:
- Bình xịt khí dung hít, bột hít: Mỗi liều xịt chứa 50 microgam fenoterol hydrobromid và 20 microgam ipratropium bromid (200 liều);
- Bình xịt định liều dạng phun sương: Ipratropium bromide khan - 0,02 mg/nhát xịt; fenoterol hydrobromide - 0,05 mg/nhát xịt;
- Dung dịch khí dung: Ipratropium bromide khan – 250 mcg/ml; fenoterol hydrobromide – 500 mcg/ml; ipratropium bromide – 25 mg/100ml; fenoterol hydrobromide – 50 mg/100ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Idursulfase.
Loại thuốc
Enzyme lysosome.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền – 2 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Estazolam.
Loại thuốc
Thuốc an thần gây ngủ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 1 mg, 2 mg.
Sản phẩm liên quan









