Becatecarin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Becatecarin là một dẫn xuất của [rebeccamycin].
Dược động học:
Becatecarin là một phân tử nhỏ, hợp chất chống ung thư để điều trị các khối u ống gan, một dạng ung thư hiếm gặp và tích cực với nhu cầu y tế cao và khả năng sống sót rất hạn chế. Becatecarin xen kẽ vào DNA và ổn định phức hợp DNA-topoisomerase I, do đó can thiệp vào phản ứng tái hợp DNA của xúc tác I-xúc tác và bắt đầu phân tách DNA và apoptosis.
Dược lực học:
Xem thêm
Temozolomide
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Temozolomide (Temozolomid)
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 5 mg, 20 mg, 100 mg, 140 mg, 180 mg, 250 mg
Lọ thuốc tiêm: 100 mg
Auranofin
Xem chi tiết
Auranofin là một hợp chất hữu cơ được Tổ chức Y tế Thế giới xếp vào loại thuốc chống thấp khớp. Auranofin xuất hiện để tạo ra heme oxyase 1 (HO-1) mRNA. Heme oxyase 1 là một enzyme phân hủy heme cảm ứng có đặc tính chống viêm.
Hydrogenated soybean oil
Xem chi tiết
Được chiết xuất từ hạt của đậu tương (Glycine soja), dầu đậu nành hydro hóa là một chất béo thực phẩm chính được sử dụng trong sản xuất bơ thực vật, rút ngắn, và salad và dầu ăn. Theo FDA, dầu đậu nành hydro hóa thường được công nhận là chất thực phẩm an toàn (GRAS). Axit linolenic và axit stearic có trong dầu đậu nành hydro hóa, nhưng quá trình hydro hóa dẫn đến giảm độ không bão hòa trong axit linolenic. Nó có thể được tìm thấy trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân như một chất làm mềm hoặc dưỡng da.
Allenrolfea occidentalis pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa của Allenrolfeaernidentalis là phấn hoa của cây Allenrolfeaernidentalis. Phấn hoa Allenrolfeaernidentalis chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Aluminum zirconium tetrachlorohydrex gly
Xem chi tiết
Nhôm zirconium tetrachlorohydrex gly là một hoạt chất phổ biến trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân như là một chất chống mồ hôi. Cơ chế hoạt động chính của nó là thông qua việc chặn lỗ chân lông thông qua việc hình thành phức hợp polymer và ngăn mồ hôi rời khỏi cơ thể.
Allosamidin
Xem chi tiết
Allosamidin thể hiện hoạt động ức chế cực kỳ mạnh mẽ chống lại chitinase từ một số nguồn, đặc biệt là từ Candida albicans , và có thể được sử dụng như một chất chống nấm mạnh.
Cochliobolus sativus
Xem chi tiết
Cochliobolus sativus là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Chiết xuất Cochliobolus sativus được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Butylphthalide
Xem chi tiết
Butylphthalide đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu phòng ngừa Restenosis.
Begacestat
Xem chi tiết
Begacestat đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về điều trị và khoa học cơ bản của bệnh Alzheimer.
Bevenopran
Xem chi tiết
Bevenopran đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị suy thận và táo bón do Opioid.
Ajulemic acid
Xem chi tiết
Axit Ajulemia đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Xơ nang, Viêm da cơ và Xơ cứng hệ thống lan tỏa.
Blinatumomab
Xem chi tiết
Blinatumomab là một loại kháng thể đơn dòng BiTE (tế bào T đặc hiệu sinh học) được chế tạo kháng thể đơn dòng được chỉ định để điều trị nhiễm sắc thể tế bào B tái phát hoặc nhiễm sắc thể tế bào B kháng nguyên (ALL). Blinatumomab được sản xuất bởi Amgen Inc. và được bán trên thị trường dưới thương hiệu Blincyto ™. Một chế độ điều trị đầy đủ bao gồm hai chu kỳ bốn tuần mỗi lần, có giá $ 178 000 USD. Blinatumomab đã được phê duyệt vào tháng 12 năm 2014 theo chương trình phê duyệt tăng tốc của FDA, cho phép phê duyệt một loại thuốc để điều trị một bệnh nghiêm trọng hoặc đe dọa đến tính mạng dựa trên dữ liệu lâm sàng cho thấy thuốc có tác dụng lên điểm cuối thay thế có khả năng dự đoán lợi ích lâm sàng cho bệnh nhân .
Sản phẩm liên quan










