Barium sulfate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Barium sulfate (Bari sulfat)
Loại thuốc
Thuốc cản quang (không phối hợp) đường tiêu hóa
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bình 300 ml hỗn dịch barium sulfate 100%, có carbon dioxide làm chất tạo bọt
- Bình 300 ml hỗn dịch uống barium sulfate 96,25%
- Nhũ tương chứa 100 g barium sulfate, có sorbitol và chất bảo quản methyl-parahydroxybenzoate
- Bột nhão uống: Tuýp 150 g (70 g barium sulfate/100 g) có chất bảo quản methyl-parahydroxybenzoate
- Túi thụt trực tràng 400 ml barium sulfate 70% (cung cấp trong bộ thụt trực tràng)
- Gói thuốc 200 g barium sulfate dạng hạt để tạo hỗn dịch với nước
- Gói thuốc 140 g barium sulfate
- Viên nén 650 mg
Dược động học:
Hấp thu
Do tính chất không hoà tan trong nước và trong các dung môi hữu cơ nên barium sulfate không hấp thu qua đường tiêu hoá.
Phân bố
Chưa có thông tin.
Chuyển hóa
Thuốc barium sulfate không chuyển hoá trong cơ thể.
Thải trừ
Barium sulfate chủ yếu được đào thải qua phân.
Dược lực học:
Barium sulfate là một muối kim loại không hòa tan trong nước và trong các dung môi hữu cơ, rất ít tan trong acid và hydroxyd kiềm. Barium sulfate thường được dùng dưới dạng hỗn dịch uống hoặc thụt hậu môn, hoặc dưới dạng bột nhão uống để làm chất cản quang trong xét nghiệm X - quang đường tiêu hóa.
Bari là một kim loại có khối lượng nguyên tử 137, có tính chất hấp thụ mạnh tia X. Hỗn dịch hoặc bột nhão barium sulfate tuỳ theo nồng độ được dùng theo đường uống hay đường trực tràng để bao phủ lên ống tiêu hoá, làm rõ tổn thương trên phim X - quang, dùng trong kỹ thuật tương phản đơn hoặc kép hoặc chụp cắt lớp điện toán.
Hỗn dịch barium sulfate ổn định, đồng nhất, có tỷ trọng 1,8 g/cm3 với nồng độ 1 g barium sulfate trong 1 ml và có độ nhớt 2000 cP, ở nhiệt độ 25 °C.
Vì barium sulfate không hoà tan trong nước nên không có độc tính nặng như ion bari. Tử vong đã xảy ra khi dùng nhầm bari sulfid là một chất hoà tan trong nước.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzoyl peroxide.
Loại thuốc
Thuốc kháng khuẩn và bong lớp sừng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thể gel 2,5% - 10% tính theo benzoyl peroxide khan (tuýp 45g).
Thuốc xức (lotion) 5% (oxy 5) và 10% (oxy 10), 20% (oxy 20) tính theo benzoyl peroxide khan (tuýp 10g, 25g).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Naftifin
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem bôi 1%, 2%
Gel bôi 1%, 2%
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mycophenolate mofetil.
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch: Ức chế enzyme inosine monophosphate.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột pha hỗn dịch uống: 1 g/5 ml.
- Viên nang: 250 mg;
- Viên nén bao phim: 500 mg.
- Bột pha dịch truyền: 500 mg.
Sản phẩm liên quan










