Attapulgite
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Attapulgite (atapulgit)
Loại thuốc
Chất hấp phụ chống tiêu chảy
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 600 mg, 630 mg, 750 mg; viên nén nhai: 1500 mg
Gói bột 3 g attapulgite hoạt hóa pha dung dịch uống
Hỗn dịch uống: 600 mg trong 15 ml, 750 mg trong 15 ml
Dược động học:
Hấp thu
Attapulgite không hấp thu vào tuần hoàn.
Phân bố
Không có thông tin
Chuyển hóa
Không có thông tin
Thải trừ
Thuốc được đào thải theo phân.
Dược lực học:
Attapulgite là hydrat nhôm magnesi silicat thiên nhiên, thành phần chủ yếu của một loại đất sét vô cơ có thành phần và lý tính tương tự như kaolin.
Attapulgite hoạt hóa (chứa trong hầu hết các chế phẩm có trên thị trường) là attapulgite được xử lý kỹ bằng nhiệt để tăng khả năng hấp phụ.
Attapulgite hoạt hóa được dùng làm chất hấp phụ trong tiêu chảy, có tác dụng bao phủ mạnh, bảo vệ niêm mạc ruột bằng cách trải thành một màng đồng đều trên khắp bề mặt niêm mạc. Attapulgite được giả định là hấp phụ nhiều vi khuẩn, độc tố và làm giảm mất nước. Nhưng Tổ chức y tế thế giới cho rằng những phát hiện này không có ý nghĩa rõ về mặt lâm sàng. Mặc dù attapulgite có thể làm thay đổi độ đặc và vẻ ngoài của phân, nhưng không có bằng chứng xác thực là thuốc này ngăn chặn được sự mất nước và điện giải trong tiêu chảy cấp.
Attapulgite không cản quang nên không cần ngừng điều trị khi làm các thủ thuật X-quang ở bụng. Thuốc không làm phân biến màu.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydroflumethiazide
Loại thuốc
Thuốc lợi tiểu thiazide.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25mg, 50mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gabapentin.
Loại thuốc
Thuốc chống động kinh, điều trị đau thần kinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 100 mg, 300 mg, 400 mg.
Viên nén, viên nén bao phim: 600 mg, 800 mg.
Dung dịch uống: 250 mg/5 ml.
Sản phẩm liên quan






