Arotinolol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Arotinolol là một thuốc chẹn thụ thể alpha và beta được phát triển tại Nhật Bản. Nó là một thiopropanolamine với một nửa butyl bậc ba. Nó đã được nghiên cứu về tiềm năng của nó là một liệu pháp chống tăng huyết áp. [T87] Artinolol đang được Sumitomo Pharmaceutical Co., Ltd. phát triển và hiện đang được thử nghiệm lâm sàng. [L1168]
Dược động học:
Arotinolol liên kết với các vị trí thụ thể adrenergic β1-, β2- và α1- với ái lực rất cao. Các nghiên cứu về radioligand đã chỉ ra rằng arotinolol có ái lực cao hơn với thụ thể compared so với thụ thể α. Cơ chế hoạt động được làm sáng tỏ dường như là kết quả của việc giảm cung lượng tim thông qua phong tỏa và ức chế thêm sự gia tăng đối kháng trong kháng ngoại biên qua trung gian ức chế α. [T87]
Dược lực học:
Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy thiếu các hoạt động giao cảm nội tại hoặc các đặc tính thiết lập màng. Nó được xác nhận rằng arotinolol trình bày hoạt động thuốc vận mạch. Đặc tính này cũng được chứng minh là chủ yếu qua trung gian bởi thuộc tính chặn α1 của nó. Trong các thử nghiệm tăng huyết áp tiền lâm sàng, có một hoạt động nhịp tim và hạ huyết áp cấp tính cụ thể với giảm nhịp tim rõ rệt. Một số báo cáo cho thấy sự phát triển chậm của tăng huyết áp khi arotinolol được dùng hàng ngày. Arotinolol có sự giảm phụ thuộc liều vào sự co bóp của tim và lưu lượng máu mạch vành cũng như tăng tổng sức đề kháng ngoại biên. Tác dụng của arotinolol đã được xác nhận trong các thử nghiệm lâm sàng trong đó loại thuốc này có thể làm giảm chỉ số tim và do đó, huyết áp. [T87]
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bismuth subsalicylate
Loại thuốc
Thuốc chống tiêu chảy
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch uống: 1050 mg/10 ml; 262 mg/15 ml; 525 mg/15 ml; 525 mg/30 ml; 527 mg/30 ml.
Viên nén: 262 mg.
Viên nhai: 262 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diiodohydroxyquinoline (iodoquinon).
Loại thuốc
Thuốc điều trị bệnh amip.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc bôi dạng gel nồng độ 1,25%.
- Viên nén: 210 mg, 650 mg.
- Viên nén đặt âm đạo dang phối hợp: Diiodohydroxyquinoline (100 MG) + Benzalkonium (7 mg) + Nystatin (100000 IU).
- Thuốc đạn đặt âm đạo dạng phối hợp: Diiodohydroxyquinoline (75 mg / sup) + Sulfadiazine (400 mg / sup) + Axit undecylenic (50 mg / sup).
- Viên nén dạng phối hợp: Diiodohydroxyquinoline (250 mg) + Furazolidone (50 mg) + Kaolin (250 mg) + Neomycin sulfate (50 mg) + Phthalylsulfathiazole (250 mg).
- Kem dạng phối hợp: Diiodohydroxyquinoline (2%) + Sulfadiazine (8%) + Axit undecylenic (1%).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxytetracycline (Oxytetracyclin)
Loại thuốc
Kháng sinh, dẫn chất tetracyclin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 250 mg oxytetracycline (dạng hydroclorid)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Paliperidone
Loại thuốc
Thuốc chống loạn thần thế hệ thứ hai (không điển hình).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén phóng thích kéo dài: 1,5 mg; 3 mg; 6 mg; 9 mg; 12 mg.
Hỗn dịch phóng thích kéo dài dùng để tiêm bắp (dạng paliperidone palmitate): 25 mg/0,25 mL; 50 mg/0,5 mL; 75 mg/0,75 mL; 100 mg/1 mL; 150 mg/1,5 mL; 700 mg/3,5 mL; 1000 mg/5 mL; 39 mg/0,25mL; 78 mg/0.5mL; 117 mg/0,75mL; 156 mg/1mL; 234 mg/1,5 mL; 410 mg/1,315 mL (1,315 mL); 273 mg/0,875 mL (0,875 mL); 546 mg/1,75 mL (1,75 mL); 819 mg/2,625 mL (2,625 mL).
Sản phẩm liên quan






