Anatibant
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Anatibant là một chất đối kháng thụ thể Bradykinin B2 chọn lọc, rất mạnh, phân tử nhỏ. Nó được phát triển để điều trị chấn thương sọ não (TBI).
Dược động học:
Anatibant là một chất đối kháng không peptide mạnh và chọn lọc mới của thụ thể bradyknin B2. Anatibant vượt qua hàng rào máu não, làm giảm sự hình thành phù não và tổn thương não và cải thiện chức năng thần kinh sau chấn thương sọ não thử nghiệm. Các cơ chế cơ bản vẫn chưa được hiểu rõ. Cho đến nay, bảo vệ thần kinh qua trung gian thụ thể bradykinin B2 được giải thích chủ yếu bằng cách giảm tính thấm của mạch máu và giảm phù não sau thiếu máu cục bộ hoặc sau chấn thương.
Dược lực học:
Xem thêm
Methyl Glucose Sesquis-stearate là gì?
Methyl glucose sesquistearate là hỗn hợp của axit stearic và metyl glucozit. Từ ‘sesqui’ có nghĩa là tỷ lệ 3:2 của mono hoặc diesters với axit stearic. Nó có dạng vảy trắng nhạt với mùi nhẹ. Nó không phải là ion trong tự nhiên. Nó chứa đường có nguồn gốc tự nhiên trong cấu trúc của nó.
Methyl glucose sesquistearate có công thức hóa học là C68H133O18-3. Methyl glucose sesquistearate thường được sử dụng cùng với người bạn thân thích nước của nó là Peg-20 Methyl Glucose Sesquistearate.
Methyl glucose sesquistearate có công thức hóa học là C68H133O18-3
Điều chế sản xuất
Methyl glucose sesquistearate là một hỗn hợp của mono và diesters của một Methyl Glucoside và Stearic Acid. Nó là một chất có nguồn gốc từ đường ngô, ưa dầu, có tác dụng giúp dầu và nước trộn đều với nhau.
Cơ chế hoạt động
Theo nghiên cứu, nó là polyethylene glycol ete của mono và diesters của Methyl Glucose và Stearic Acid, và được hấp thụ rất ít qua da vì trọng lượng phân tử thấp.Nó cũng tạo điều kiện cho da bằng cách tạo thành một lớp trên da. Nó có một hồ sơ kích ứng rất thấp; nó cũng có thể được sử dụng trong các sản phẩm trang điểm mắt. Nó có thể được sử dụng cho các mỹ phẩm trang điểm khác vì nó có khả năng phân tán sắc tố tốt.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
L-Eflornithine (eflornithine hydrochloride monohydrate)
Loại thuốc
Thuốc da liễu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem 11,5%, mỗi gam kem chứa 115 mg eflornithine (dưới dạng hydrochloride monohydrate).
Kem 13,9%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ketamin.
Loại thuốc
Thuốc mê.
Dạng thuốc và hàm lượng
Ketamin tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp dưới dạng ketamin hydroclorid. Liều lượng được tính theo ketamin base.
- Lọ 20 ml (10 mg/ml).
- Lọ 10 ml (50 mg/ml, 100 mg/ml)
- Lọ 5 ml (100 mg/ml).
Sản phẩm liên quan









