5-imino-4-(3-trifluoromethyl-phenylazo)-5H-pyrazol-3-ylamine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
5-imino-4- (3-trifluoromethyl-phenylazo) -5H-pyrazol-3-ylamine là chất rắn. Hợp chất này thuộc về benzen và các dẫn xuất thay thế. Đây là những hợp chất thơm chứa ít nhất một vòng benzen. Thuốc này nhắm đến protein methionine aminopeptidase.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Somatoprim
Xem chi tiết
Somatoprim đang được điều tra để điều trị bệnh to cực.
Flumequine
Xem chi tiết
Flumequine là một loại kháng sinh hóa trị liệu tổng hợp thuộc nhóm thuốc fluoroquinolone được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn.
Alirocumab
Xem chi tiết
Alirocumab là một loại thuốc sinh học được FDA phê duyệt vào tháng 7 năm 2015 như là một phương pháp điều trị thứ hai đối với cholesterol cao đối với người trưởng thành mà LDL-cholesterol (LDL-C) không được kiểm soát bằng chế độ ăn kiêng và điều trị bằng statin. Đây là một kháng thể đơn dòng của người được tiêm dưới da, thuộc nhóm thuốc chống cholesterol mới, được gọi là chất ức chế PCSK9, và đây là tác nhân đầu tiên được FDA chấp thuận. Sự chấp thuận của FDA phụ thuộc vào việc hoàn thành các thử nghiệm lâm sàng tiếp theo để xác định hiệu quả và an toàn tốt hơn. Ức chế PCSK9 tạo điều kiện cho sự thanh thải LDL-C ra khỏi máu nhiều hơn.
Bamosiran
Xem chi tiết
Bamosiran đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh tăng nhãn áp, tăng huyết áp mắt và tăng nhãn áp góc mở.
Aspergillus nidulans
Xem chi tiết
Aspergillus nidulans là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Chiết xuất Aspergillus nidulans được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Ciclosporin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cyclosporine (Ciclosporin)
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Nang chứa chất lỏng: 25 mg; 50 mg; 100 mg.
- Nang chứa chất lỏng để làm nhũ tương: 25 mg; 100 mg.
- Dung dịch: 100 mg/mL.
- Ống tiêm pha truyền tĩnh mạch: 1 mL, 5 mL (dung dịch 50 mg/mL).
Blonanserin
Xem chi tiết
Blonanserin là một thuốc chống loạn thần không điển hình được phê duyệt tại Nhật Bản vào tháng 1 năm 2008. Liên quan đến nhiều thuốc chống loạn thần khác, blonanserin có một hồ sơ dung nạp được cải thiện, thiếu tác dụng phụ như triệu chứng ngoại tháp, an thần quá mức hoặc hạ huyết áp. Như với nhiều thuốc chống loạn thần thế hệ thứ hai (không điển hình), nó có hiệu quả hơn đáng kể trong việc điều trị các triệu chứng tiêu cực của tâm thần phân liệt so với thuốc chống loạn thần thế hệ thứ nhất (điển hình) như haloperidol.
Cefixime
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefixime
Loại thuốc
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 200 mg, 400 mg.
- Viên nang: 100 mg, 200 mg, 400 mg.
- Viên nhai: 100 mg, 200 mg.
- Bột pha hỗn dịch uống: 100 mg/5 ml, 200 mg/5 ml, 500 mg/5 ml.
3-amino-5-phenylpentane
Xem chi tiết
3-amino-5-phenylpentane là chất rắn. Hợp chất này thuộc về phenylpropylamines. Đây là những hợp chất có chứa một phenylpropylamine, bao gồm một nhóm phenyl được thay thế ở carbon thứ ba bằng propan-1-amin. 3-amino-5-phenylpentane nhắm vào các protein cathepsin K và cathepsin L2.
(1S,2R,3S,4R,5R)-2,3,4-trihydroxy-N-octyl-6-oxa-8-azabicyclo[3.2.1]octane-8-carbothioamide
Xem chi tiết
(1S, 2R, 3S, 4R, 5R) -2,3,4-trihydroxy-N-octyl-6-oxa-8-azabicyclo [3.2.1] octane-8-carbothioamide là một chất rắn. Hợp chất này thuộc về oxepan. Đây là những hợp chất có chứa một vòng oxepane, là một dị vòng aliphatic bão hòa gồm bảy thành viên với một oxy và sáu nguyên tử carbon. Thuốc này nhắm đến protein beta-glucosidase A.
Canrenoic acid
Xem chi tiết
Axit canrenoic (như kali canrenoate muối) là một chất đối kháng aldosterone. Giống như spironolactone, nó là một prodrug, được chuyển hóa thành canrenone trong cơ thể.
Bassia scoparia pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Bassia scoparia là phấn hoa của cây Bassia scoparia. Phấn hoa Bassia scoparia chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Sản phẩm liên quan










