motexafin gadolinium
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Motexafin gadolinium được nghiên cứu trong điều trị ung thư bằng Pharmacyclics. Nó có thể làm cho các tế bào khối u nhạy cảm hơn với xạ trị, cải thiện hình ảnh khối u bằng cách sử dụng hình ảnh cộng hưởng từ (MRI) và tiêu diệt các tế bào ung thư. Nó thuộc họ thuốc gọi là phức hợp metallicoporphyrin. Cũng được gọi là gadolinium texaphyrin.
Dược động học:
Motexafin gadolinium (Xcytrin) là ứng cử viên sản phẩm chống ung thư tiên tiến nhất của Pharmacyclics, một loại thuốc phân tử nhỏ với cơ chế hoạt động mới. Xcytrin tích lũy có chọn lọc trong các tế bào ung thư do tốc độ chuyển hóa của chúng tăng lên. Khi ở trong tế bào, Xcytrin gây ra apoptosis (chết tế bào theo chương trình) bằng cách phá vỡ các con đường phụ thuộc oxi hóa khử. Xcytrin ức chế enzyme thioredoxin reductase, một chất kích thích tăng trưởng khối u. Cơ chế này cung cấp cơ hội sử dụng Xcytrin trong một loạt các bệnh ung thư. Xcytrin là từ trường, và do đó có thể phát hiện được bằng hình ảnh cộng hưởng từ (MRI), cho phép hình dung của thuốc trong các khối u.
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sirolimus
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim đường uống: 0,5 mg, 1 mg, 2 mg
Dung dịch uống: 1 mg/1 ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sodium Sulfate (Natri Sulfat).
Loại thuốc
Thuốc nhuận tràng thẩm thấu.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch uống: Sodium Sulfate 17,5 g; Potassium Sulfate 3,13 g và Magnesium Sulfate 1,6 g.
- Viên nén: 1,479 g Sodium Sulfate; 0,225 g Magnesium Sulfate và 0,188 g Potassium Chloride.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sofosbuvir
Loại thuốc
Thuốc kháng virus
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 200mg, 400mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Terbinafine hydrochloride (Terbinafin hydroclorid).
Loại thuốc
Thuốc chống nấm, dẫn chất allylamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc cốm: Gói 125 mg, gói 187,5 mg. Viên nén: 250 mg.
- Kem, gel, dung dịch (thuốc xịt) dùng tại chỗ: 1%.
Sản phẩm liên quan








