Vaborbactam
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Vaborbactam là một chất ức chế-lactamase dựa trên dược điển axit boronic tuần hoàn [A32053]. Nó đã được sử dụng trong các thử nghiệm điều tra điều trị nhiễm khuẩn ở những đối tượng có mức độ suy thận khác nhau. Vào tháng 8 năm 2017, một liệu pháp kháng khuẩn kết hợp dưới tên thị trường Vabomere đã được FDA chấp thuận để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp (cUTI). Vabomere bao gồm vaborbactam và [DB00760] để tiêm tĩnh mạch. Vaborbactam được thêm vào liệu pháp để giảm mức độ thoái hóa [DB00760] bằng cách ức chế beta-lactamase serine được biểu hiện bởi vi sinh vật của mục tiêu [Nhãn FDA]. Việc điều trị nhằm mục đích giải quyết các triệu chứng liên quan đến nhiễm trùng của CUTI và đạt được kết quả cấy nước tiểu âm tính, khi các bệnh nhiễm trùng được chứng minh hoặc nghi ngờ mạnh là do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Dược động học:
Vaborbactam là một chất ức chế-lactamase axit boronic tuần hoàn có tác dụng ức chế mạnh các enzyme _Klebsiella pneumoniae_ carbapenemase (KPC) và các enzyme Ambler loại A và C khác như serine ]. Vaborbactam là chất ức chế mạnh các loại carbapenemase loại A, như KPC, cũng như chất ức chế các loại A (CTX-M, SHV, TEM) và loại C (P99, MIR, FOX) beta-lactamase [A32053]. Vaborbactam tương tác với-lactamase của các lớp Ambler A và C thông qua liên kết hóa trị và liên kết hóa trị [A32052]. Nó không có tác dụng ức chế đối với carbapenemase loại D hoặc loại B [A32053]. Việc sản xuất-lactamase đương đại bởi các chủng vi khuẩn có tác dụng làm suy thoái các chất kháng sinh-Lactam, khiến chúng không có tác dụng lâm sàng và đặt ra những thách thức cho bệnh nhân được điều trị bằng kháng sinh tiêu chuẩn. Kết hợp với meropenem, varborbactam hoạt động như một chất ức chế beta-lactamase không tự tử giúp bảo vệ meropenem khỏi sự thoái hóa qua trung gian beta-lactamase như _Klebsiella pneumoniae_ carbapenemase (KPC) [A320].
Dược lực học:
Vaborbactam cho thấy không có hoạt động kháng khuẩn đơn thuần; nó phục vụ để khôi phục hoạt động kháng khuẩn của các tác nhân kháng khuẩn khác như meropenem bằng cách làm suy giảm sự thoái hóa của chúng bằng cách ức chế một số beta-lactamase serine của vi sinh vật [Nhãn FDA]. Vaborbactam không làm giảm hoạt động của meropenem chống lại các sinh vật nhạy cảm với meropenem [Nhãn FDA]. Vaborbactam kết hợp với meropenem, là một loại thuốc kháng khuẩn penem, có tác dụng ức chế các hoạt động diệt khuẩn của meropenem chống lại _Escherichia coli_, _Klebsiella pneumoniae. Nó đã khôi phục hoạt động kháng khuẩn của meropenem trong các mô hình nhiễm trùng động vật do một số Enterobacteriaceae sản xuất KPC không nhạy cảm với meropenem [Nhãn FDA].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydromorphone
Loại thuốc
Thuốc giảm đau opioid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 1,3 mg và 2,6 mg.
- Viên nang phóng thích kéo dài: 2 mg, 4 mg, 8 mg, 16 mg, 24 mg.
- Dung dịch tiêm/ tiêm truyền: 0,1 mg/ml, 0,4 mg/ml, 0,5 mg/ml, 1 mg/ml, 2 mg/ml, 4 mg/ml, 10 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Berberine (Berberin)
Loại thuốc
Thuốc trị tiêu chảy
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang/ nén 5 mg 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hepatitis B immune globulin
Loại thuốc
Thuốc chống độc và globulin miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: 50 mg/1 ml; 312 IU/1 ml; 1,5 đơn vị/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fluticasone (Fluticason)
Loại thuốc
Corticosteroid dùng tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Kem 0,05%, thuốc mỡ 0,005%, thuốc xịt mũi 0,05%.
- Thuốc phun sương dùng để hít môi liều: 44 mcg, 110 mcg và 220 mcg Futicasone Propionate.
- Thuốc bột để hít liều cố định: 50 mcg/liều, 100 mcg/liều, 250 mcg/liều; thuốc bột để hít có Salmeterol Xinafoat: 100 mcg Fluticasone và 50 mcg salmeterol xinafoat; 250 mcg fluticasone và 50 mcg salmeterol xinafoate, 500 mcg fluticasone và 50 mcg salmeterol xinafoat.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Griseofulvin
Loại thuốc
Chống nấm, dùng đường uống.
Dạng thuốc và hàm lượng
Griseofulvin microsize (vi hạt): Kích thước hạt thường nhỏ hơn 5 µm, có thể có hạt kích thước lớn hơn 30 µm.
- Viên nén: 250 mg; 500 mg.
- Viên nang: 250 mg.
- Hỗn dịch uống: 125 mg/5 ml (120 ml).
Griseofulvin ultramicrosize (siêu vi hạt):
- Viên nén: 125 mg, 165 mg, 250 mg, 330 mg.
- Viên bao phim: 125 mg, 250 mg.
Griseofulvin dung dịch xịt tại chỗ 1%.
Sản phẩm liên quan










