Tretinoin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tretinoin
Loại thuốc
Retinoid dùng bôi trị trứng cá.
Uống: Thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc uống: Viên nang mềm 10mg
Thuốc bôi: Kem để bôi: 0,025%; 0,05%; 0,1%; Gel: 0,01%; 0,025%; 0,04%; 0,05%; Dung dịch: 0,05%
Dược động học:
Hấp thu
Thuốc bôi:
- Khi bôi, Tretinoin được hấp thu rất ít.
- Phần lớn thuốc nằm lại trên mặt da, một lượng nhỏ ngấm vào lớp thượng bì và trung bì; nồng độ thuốc trong huyết tương thấp không thể phát hiện được nhưng có một lượng rất nhỏ được thải theo nước tiểu trong vòng 24 giờ.
- Tretinoin trong dung dịch cồn và dung dịch propylenglycol được hấp thu qua da nhiều hơn ba lần so với Tretinoin dạng mỡ.
Thuốc uống:
- Sau khi uống, thuốc được hấp thu ở ống tiêu hóa. Thức ăn làm tăng hấp thu thuốc. Nồng độ
- đỉnh huyết thanh đạt 1 - 2 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học vào khoảng 50% và có sự khác biệt theo cá thể bệnh nhân.
Phân bố
Tỷ lệ gắn với protein huyết tương là > 95%.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa ở gan.
Thải trừ
Thuốc được đào thải qua mật và nước tiểu. Thời gian bán thải 0,5 – 2 giờ.
Dược lực học:
Thuốc bôi
Tác dụng tại chỗ của Tretinoin không liên quan đến tác dụng sinh lý của vitamin A.
Khi bôi trên da, Tretinoin có nhiều tác dụng khác nhau lên tế bào.
Thuốc kích thích phân bào và thúc đẩy đổi mới tế bào biểu bì, kìm hãm tạo thành keratin, kích thích tái tạo mô liên kết. Tretinoin có khả năng ngăn ngừa và thậm chí làm nhỏ các khối u da do một số tác nhân gây ung thư tạo ra.
Với trứng cá, Tretinoin tác dụng trực tiếp lên lyzosom tế bào và giải phóng các enzym phân giải protein và thủy phân.
Thuốc uống
Tretinoin là một retinoid, dạng acid của vitamin A (acid all-trans retinoic).
Thuốc làm cho các tiền nguyên tủy bào biệt hóa thành bạch cầu hạt trưởng thành, do đó làm giảm tăng sinh bạch cầu dòng tủy và làm thuyên giảm hoàn toàn tới 90% số người bệnh. Thuốc không có tác dụng phân rã tế bào.
Xem thêm
Tên thuốc gốc
Loại thuốc
Thuốc điều trị bệnh về da
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang mềm 10 mg
- Dạng gel dùng tại chỗ 0,1%
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Adapalene
Loại thuốc
Thuốc da liễu (Retinoid thế hệ thứ ba)
Dạng thuốc và hàm lượng
Kem: 0,1%
Gel adapalene/benzoyl peroxide: 0,1%/2,5%, 0,3%/2,5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Insulin Aspart
Loại thuốc
Hormon làm hạ glucose máu, hormon chống đái tháo đường, insulin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc sinh tổng hợp tương tự insulin người được điều chế bằng công nghệ tái tổ hợp DNA và Saccharomyces cerevisiae biến đổi gen.
- Dung dịch để tiêm dưới da: 100 IU/ml; ống chứa 300 đv. 1 ml dung dịch chứa 100 IU insulin aspart, tương đương 3,5 mg.
Sản phẩm liên quan









