TTP889
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
TTP889, một chất ức chế chọn lọc sinh học bằng đường uống của con đường đông máu nội tại, đang được phát triển như một thuốc chống đông máu để điều trị rối loạn huyết khối. TTP889 là chất ức chế phân tử nhỏ chọn lọc duy nhất được biết đến của Factor IX, một enzyme chủ chốt của con đường nội tại của hệ thống đông máu. TTP889 đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông trong một số mô hình động vật mắc bệnh ở người, mà không có bất kỳ dấu hiệu chảy máu nào liên quan đến thuốc chống đông máu truyền thống.
Dược động học:
TTP889 là một chất ức chế yếu tố IXa với ít hoặc không có hoạt động chống lại các yếu tố VIIIa, Xa, XIa hoặc XIIa. Nó là phân tử duy nhất trong sự phát triển là chất ức chế con đường nội tại in vitro và in vivo thông qua FIX / IXa. TTP889 ức chế khả năng FIXa hình thành phức hợp tenase đầy đủ chức năng với FVIIIa. FIXa đóng một vai trò không thể thiếu trong con đường đông máu nội tại và vai trò ít hơn trong con đường bên ngoài.
Dược lực học:
Xem thêm
Clorobutanol, hoặc chlorbutol, là một chất bảo quản có chứa cồn không có hoạt tính bề mặt [A32746]. Nó cũng gợi ra thuốc ngủ an thần và tác dụng gây tê cục bộ yếu bên cạnh các đặc tính kháng khuẩn và kháng nấm. Tương tự trong tự nhiên với chloral hydrate, nó được hình thành bởi sự bổ sung nucleophilic đơn giản của chloroform và acetone. Clorobutanol thường được sử dụng ở nồng độ 0,5% trong đó nó cho sự ổn định lâu dài đối với các công thức đa thành phần. Tuy nhiên, nó vẫn giữ hoạt động kháng khuẩn ở mức 0,05% trong nước. Do thời gian bán hủy kéo dài 37 ngày, việc sử dụng chlorobutanol làm thuốc an thần bị hạn chế do sự tích lũy đáng kể sẽ xảy ra sau nhiều liều [A32743]. Clorobutanol là một chất bảo quản chất tẩy rửa phổ biến trong thuốc nhỏ mắt và các công thức trị liệu nhãn khoa khác [A32744].
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bosentan
Loại thuốc
Thuốc giãn mạch, chất đối kháng thụ thể endothelin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bosentan được sử dụng dưới dạng muối bosentan monohydrat.
- Viên nén bao phim: 62,5 mg; 125 mg.
- Hỗn dịch uống: 32 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Boric acid (Axit boric)
Loại thuốc
Sát khuẩn tại chỗ
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc mỡ tra mắt: 5%, 10%.
- Thuốc mỡ dùng ngoài da: 5%, 10%.
- Dung dịch nhỏ mắt 1%, 1,3%.
- Dung dịch rửa mắt 0,1%.
- Dung dịch dùng ngoài: Chai 8ml, 20ml, 60ml.
- Thuốc xịt dùng ngoài 1,2g/60ml.
Sản phẩm liên quan










