Ozanimod
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Ozanimod đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh Crohn, viêm loét đại tràng, bệnh đa xơ cứng và tái phát bệnh đa xơ cứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Ketazolam
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ketazolam.
Loại thuốc
Dẫn xuất benzodiazepine.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng: 15mg, 30mg, 45mg.
Teduglutide
Xem chi tiết
Teduglutide là một chất tương tự peptide-2 (GLP-2) giống glucagon. Nó được tạo thành từ 33 axit amin và được sản xuất bằng một chủng Escherichia coli được biến đổi bằng công nghệ DNA tái tổ hợp. Teduglutide khác với GLP-2 bởi một axit amin (alanine được thay thế bằng glycine). Tầm quan trọng của sự thay thế này là teduglutide có tác dụng lâu hơn GLP-2 nội sinh vì nó có khả năng chống phân giải protein từ dipeptidyl peptidase-4. FDA chấp thuận vào ngày 21 tháng 12 năm 2012.
Somavaratan
Xem chi tiết
Somavaratan đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Rối loạn tăng trưởng và Thiếu hụt Hormone tăng trưởng ở người trưởng thành.
Relugolix
Xem chi tiết
Relugolix đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị lạc nội mạc tử cung, ung thư tuyến tiền liệt, u xơ tử cung và điều trị thiếu hụt Androgen trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt không đối xứng.
Propanoic acid
Xem chi tiết
Natri propionate là muối natri của axit propionic tồn tại dưới dạng tinh thể không màu, trong suốt hoặc dạng bột tinh thể dạng hạt. Nó được coi là thành phần thực phẩm an toàn (GRAS) được FDA công nhận, nơi nó hoạt động như một chất chống vi trùng để bảo quản thực phẩm và hương liệu. Nó được sử dụng làm phụ gia thực phẩm cũng được phê duyệt ở châu Âu. Natri propionate được điều chế bằng cách trung hòa axit propionic với natri hydroxit. Natri propionate trước đây đã được phê duyệt ở Canada như một thành phần hoạt chất trong Amino-Cổ tử cung (được sử dụng để điều trị viêm hoặc tổn thương cổ tử cung).
Ramipril
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ramipril
Loại thuốc
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACEi).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 1,25 mg, 2,5 mg, 5 mg, 10 mg
Viên nang: 1,25 mg, 2,5 mg, 5 mg, 10 mg
Pseudotsuga menziesii pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Pseudotsuga menziesii là phấn hoa của cây Pseudotsuga menziesii. Phấn hoa Pseudotsuga menziesii chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Protirelin
Xem chi tiết
Protirelin là chất tương tự tổng hợp có sẵn về mặt dược phẩm của hormone giải phóng thyrotropin peptide nội sinh (TRH). Nó là một hoocmon nhiệt đới tri-peptide, được phát hành bởi vùng dưới đồi, kích thích giải phóng Hormone kích thích tuyến giáp (TSH) và prolactin từ tuyến yên trước. Mặc dù hiện tại không có sẵn trong bất kỳ sản phẩm nào được FDA chấp thuận, protirelin là một thành phần của TRH Test, nơi nó được sử dụng để kiểm tra phản ứng của tuyến yên trước trong các tình trạng như suy giáp thứ phát và bệnh toan.
Pumosetrag
Xem chi tiết
Pumosetrag đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu Bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
Puccinia striiformis var. striiformis
Xem chi tiết
Puccinia striiformis var. striiformis là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Puccinia striiformis var. chiết xuất striiformis được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Propacetamol
Xem chi tiết
Propacetamol là một thuốc giảm đau không chứa opioid trong các chống chỉ định chính. [A32051] Nó là một dẫn xuất của paracetamol với công thức phân tử glycine, N, N-diethyl-, 4- (acetylamino) phenyl ester. Propacetamol là một công thức tiêm paracetamol và do đó, nó là một tiền chất bị thủy phân hoàn toàn thành paracetamol. [A7892] Nó không có sẵn ở Hoa Kỳ nhưng prodrug này đã được sử dụng rộng rãi ở các nước khác như Pháp từ năm 1985. ]
Salix lasiolepis pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Salix lasiolepis là phấn hoa của cây Salix lasiolepis. Phấn hoa Salix lasiolepis chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Sản phẩm liên quan








