Nerispirdine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Nerispirdine đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị viêm thần kinh, thần kinh thị giác và bệnh đa xơ cứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Olopatadine

Công thức hóa học của Olopatadine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (hoạt chất)
Olopatadine hydrochloride
Loại thuốc
Thuốc kháng chọn lọc histamin H1 có tác dụng chống dị ứng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc xịt mũi hoặc nhỏ mắt.

AKN-028
Xem chi tiết
AKN-028 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh bạch cầu cấp tính Myeloid Leukemia.
Carprofen
Xem chi tiết
Carprofen là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được các bác sĩ thú y sử dụng như một phương pháp điều trị hỗ trợ để làm giảm các triệu chứng viêm khớp ở chó lão khoa. Carprofen trước đây đã được sử dụng trong y học của con người trong hơn 10 năm (1985-1995). Nó thường được dung nạp tốt, với phần lớn các tác dụng phụ là nhẹ, chẳng hạn như đau dạ dày và buồn nôn, tương tự như được ghi nhận với aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác. Nó không còn được bán trên thị trường cho con người, sau khi được rút tiền vì lý do thương mại.
Chromic chloride
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chromic Chloride.
Loại thuốc
Khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm: Chromium 4 mcg/ml, Chromic chloride hexahydrate (53,3 mcg).
Arbekacin
Xem chi tiết
Một kháng sinh bán tổng hợp aminoglycoside. Thường được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn đa kháng thuốc như Staphylococcus aureus (MRSA) kháng methicillin. Amikacin cũng gây độc cho thận và độc tai.
Chloramphenicol
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chloramphenicol
Loại thuốc
Kháng sinh
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén và nang 0,25 g chloramphenicol hay chloramphenicol palmitat.
- Lọ 1 g chloramphenicol (dạng natri succinat) để pha tiêm.
- Thuốc nhỏ mắt (5 ml, 10 ml) 0,4%, 0,5% chloramphenicol.
- Tuýp 5 g mỡ tra mắt 1% cloramphenicol.
- Mỡ hoặc kem bôi ngoài da 1%, 5% chloramphenicol.
- Dung dịch nhỏ tai 5%, 10%.
CTCE-0214
Xem chi tiết
CTCE-0214 là một chất chủ vận peptide ổn định của yếu tố có nguồn gốc tế bào stromal-1 (SDF-1), một phân tử tín hiệu quan trọng trong sự tăng sinh, homing, cấy ghép và mở rộng các tế bào gốc tạo máu và tế bào bạch cầu.
Colforsin
Xem chi tiết
Chất kích hoạt tiềm năng của hệ thống cyclase adenylate và sinh tổng hợp AMP tuần hoàn. Từ cây Coleus forskohlii. Có tác dụng hạ huyết áp, tăng co bóp dương tính, ức chế kết tập tiểu cầu và các hoạt động giãn cơ trơn; cũng làm giảm áp lực nội nhãn và thúc đẩy giải phóng hormone từ tuyến yên.
Indoximod
Xem chi tiết
Indoximod đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Glioma, Melanoma, Ependymoma, Gliosarcoma và Ung thư phổi, trong số những người khác.
Copper gluconate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Đồng gluconate (Copper Gluconate).
Loại thuốc
Nguyên tố vi lượng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 2mg.
Aureobasidium pullulans var. pullutans
Xem chi tiết
Aureobasidium pullulans var. pullutans là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Aureobasidium pullulans var. chiết xuất pullutans được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Corynebacterium diphtheriae
Xem chi tiết
* Corynebacterium diphtheriae * độc tố được chiết xuất từ Actinobacterium gây bệnh * C. bạch hầu * gây bệnh bạch hầu. Nuôi cấy vi khuẩn được nuôi cấy trong môi trường và thông qua quá trình thanh lọc, độc tố bạch hầu được khử độc bằng formaldehyd và lọc. Vắc-xin được tiêm bắp để cung cấp miễn dịch chủ động chống bệnh bạch hầu ở trẻ sơ sinh và trẻ em.
Sản phẩm liên quan










