Nalbuphine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nalbuphine.
Loại thuốc
Thuốc giảm đau gây mê opioid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm: 10 mg/mL; 20 mg/mL
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi tiêm tĩnh mạch, tác dụng của thuốc Nalbuphine bắt đầu xảy ra trong vòng 2-3 phút; đạt nồng độ đỉnh trong khoảng 30 phút. Sau khi tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, thuốc bắt đầu có tác dụng trong vòng 15 phút.
Thời gian tác động: Sau khi tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, thời gian giảm đau thường là 3–6 giờ.
Phân bố
Đi qua nhau thai; nồng độ trong huyết tương của thai nhi gần như tương đương hoặc cao hơn nồng độ trong huyết tương của mẹ.
Phân phối vào sữa với lượng nhỏ (< 1% liều dùng).
Khả năng liên kết protein huyết tương: Gắn kết không đáng kể.
Chuyển hóa
Chuyển hóa ở gan.
Thải trừ
Nalbuphine và các chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu qua đường phân và một phần nhỏ thông qua nước tiểu.
Dược lực học:
Nalbuphine là một chất chủ vận tại các thụ thể opioid kappa và một chất đối kháng tại các thụ thể opioid mu.
Hiệu lực giảm đau của nalbuphine về cơ bản tương đương với morphin ở ngưỡng liều miligam. Hoạt tính đối kháng opioid của nalbuphine bằng 1/4 so với nalorphine và 10 lần so với pentazocine. Nalbuphine có hoạt tính đối kháng opioid mạnh với liều bằng hoặc thấp hơn liều giảm đau của nó. Khi dùng sau hoặc đồng thời với thuốc giảm đau opioid chủ vận trên receptor mu (ví dụ, morphine, oxymorphone, fentanyl), nalbuphine có thể đảo ngược một phần hoặc ngăn chặn một phần tác dụng ức chế hô hấp do opioid gây ra từ thuốc giảm đau đồng vận tại các thụ thể mu. Nalbuphine có thể dẫn đến hội chứng cai thuốc ở những bệnh nhân phụ thuộc vào thuốc opioid. Nalbuphine nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân đã được sử dụng thuốc giảm đau opioid thường xuyên.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Methylcellulose
Loại thuốc
Bổ sung chất xơ; thuốc tạo khối - có tác dụng nhuận tràng
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên uống 500 mg
- Dạng bột pha uống (gói 454 g, 850 g)
- Dạng bột pha uống không gluten, không đường, vị cam (gói 479 g, 907 g, 1191g)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nelfinavir Mesilate
Loại thuốc
Thuốc kháng retrovirus; thuốc ức chế protease của HIV.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén bao phim: 250 mg, 625 mg.
- Thuốc bột để pha hỗn dịch uống: 50 mg/g (có thìa đong 50 mg kèm theo).
Sản phẩm liên quan







