Metrizamide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Metrizamide là một chất hòa tan cho ly tâm gradient mật độ cung cấp mật độ dung dịch tối đa cao hơn mà không có vấn đề về độ nhớt tăng. Nó cũng được sử dụng như một phương tiện tương phản không ion có thể tái hấp thu.
Dược động học:
Các hợp chất iốt hữu cơ như tia X-quang ngăn chặn tia X khi chúng đi qua cơ thể, do đó cho phép các cấu trúc cơ thể chứa iốt được phân định trái ngược với các cấu trúc không chứa iốt. Mức độ mờ đục được tạo ra bởi các hợp chất này tỷ lệ thuận với tổng lượng (nồng độ và thể tích) của chất tương phản iốt trong đường đi của tia X. Sau khi tiêm vào khoang dưới nhện, khuếch tán metrizamide trong CSF cho phép hình dung các khoảng trống dưới nhện của đầu và ống sống. Sau khi tiêm nội mạch, metrizamide làm mờ các mạch đó trong đường chảy của nó, cho phép hình dung các cấu trúc bên trong cho đến khi xảy ra tình trạng thẩm tách máu đáng kể. Metrazamide cũng có một số tác dụng độc hại được cho là do khả năng ức chế chuyển hóa glucose.
Dược lực học:
Metrizamide là một chất chống phóng xạ được sử dụng để cải thiện độ tương phản của cấu trúc bên trong cơ thể bằng các kỹ thuật hình ảnh khác nhau như chụp cắt lớp vi tính (CT) hoặc chụp X quang (chụp X-quang).
Xem thêm
Unoprostone isopropyl là một chất tương tự tuyến tiền liệt. Dung dịch nhỏ mắt 0,15% là một docosanoid tổng hợp. Unoprostone isopropyl có tên hóa học isopropyl (+) - (Z) -7 - [(1R, 2R, 3R, 5S) -3,5 dihydroxy-2- (3-oxodecyl) cyclopentyl] -5-heptenoate. Chỉ định chính của Unoprostane là điều trị glucoma.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mefloquine (Mefloquin)
Loại thuốc
Thuốc chống sốt rét.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 250 mg Mefloquine Hydroclorid (tương đương với 228 mg Mefloquine Base).
Viên nén 274 mg Mefloquine Hydroclorid (tương đương với 250 mg Mefloquinemefloquine Base).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nifedipine (Nifedipin)
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh calci dẫn xuất của 1,4 dihydropyridin (điều trị đau thắt ngực và tăng huyết áp)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang giải phóng ngay 5 mg, 10 mg
Viên nén tác dụng kéo dài 20 mg, 30 mg, 60 mg, và 90 mg
Methyl Glucose Sesquis-stearate là gì?
Methyl glucose sesquistearate là hỗn hợp của axit stearic và metyl glucozit. Từ ‘sesqui’ có nghĩa là tỷ lệ 3:2 của mono hoặc diesters với axit stearic. Nó có dạng vảy trắng nhạt với mùi nhẹ. Nó không phải là ion trong tự nhiên. Nó chứa đường có nguồn gốc tự nhiên trong cấu trúc của nó.
Methyl glucose sesquistearate có công thức hóa học là C68H133O18-3. Methyl glucose sesquistearate thường được sử dụng cùng với người bạn thân thích nước của nó là Peg-20 Methyl Glucose Sesquistearate.
Methyl glucose sesquistearate có công thức hóa học là C68H133O18-3
Điều chế sản xuất
Methyl glucose sesquistearate là một hỗn hợp của mono và diesters của một Methyl Glucoside và Stearic Acid. Nó là một chất có nguồn gốc từ đường ngô, ưa dầu, có tác dụng giúp dầu và nước trộn đều với nhau.
Cơ chế hoạt động
Theo nghiên cứu, nó là polyethylene glycol ete của mono và diesters của Methyl Glucose và Stearic Acid, và được hấp thụ rất ít qua da vì trọng lượng phân tử thấp.Nó cũng tạo điều kiện cho da bằng cách tạo thành một lớp trên da. Nó có một hồ sơ kích ứng rất thấp; nó cũng có thể được sử dụng trong các sản phẩm trang điểm mắt. Nó có thể được sử dụng cho các mỹ phẩm trang điểm khác vì nó có khả năng phân tán sắc tố tốt.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Migalastat
Loại thuốc
Các chất chuyển hóa khác.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 123 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nizatidine (Nizatidin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine H2.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 75 mg.
Viên nang: 150 mg, 300 mg.
Dung dịch, uống: 15 mg/mL (473 mL, 480 mL).
Thuốc tiêm: 25 mg/mL.
Sản phẩm liên quan










