Lucanthone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một trong những schistosomicides, nó đã được thay thế phần lớn bởi hycanthone và gần đây là Praziquantel. (Từ Martindale The Extrapharmacopoeia, lần thứ 30, tr46). Nó hiện đang được thử nghiệm như một chất nhạy cảm bức xạ.
Dược động học:
Dữ liệu gần đây cho thấy lucanthone ức chế sửa chữa DNA sau bức xạ trong các tế bào khối u. Khả năng của lucanthone có thể ức chế AP endonuclease và topoisomerase II có thể giải thích cho sự ức chế sửa chữa DNA cụ thể trong các tế bào được chiếu xạ.
Dược lực học:
Mặc dù lucanthone có sự tương đồng về cấu trúc và sinh hóa với Actinomycin D, nhưng nó không có độc tính về huyết học hoặc đường ruột ở liều dung nạp lâm sàng. Trong các thử nghiệm, Lucanthone đã được tìm thấy là an toàn, thiết thực và hiệu quả và được đề xuất sử dụng trong các phác đồ lâm sàng để điều trị ung thư. Tính đặc hiệu của lucanthone kết hợp với bức xạ để điều trị khối u não phát sinh từ việc lucanthone hoạt động tốt hơn trên các tế bào đi xe đạp (hầu hết các tế bào não bình thường là không đi xe đạp) và thực tế là lucanthone vượt qua hàng rào máu não một cách hiệu quả.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefazolin.
Loại thuốc
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 1.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc bột cefazolin natri vô khuẩn pha tiêm (tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền): 0,25 g, 0,50 g, 1 g ,10 g, 20 g (1,05 cefazolin natri tương đương với khoảng 1 g cefazolin).
- Dung dịch truyền tĩnh mạch (đã đông băng) chứa 20 mg cefazolin trong 1 ml dung dịch pha tiêm dextrose 4%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexlansoprazole (dexlansoprazol)
Loại thuốc
Thuốc ức chế bơm proton (PPI)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang phóng thích chậm: 30 mg, 60 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorhexidine (Clorhexidin).
Loại thuốc
Thuốc sát khuẩn và khử khuẩn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch sát trùng ngoài da: Băng gạc tẩm thuốc 20%; gạc tẩm (bão hòa dung dịch) 0,5% với isopropyl alcol 70% (lau tay); dung dịch 0,5% với isopropyl alcol 70% (rửa tay); dung dịch 1% với alcol 61% (sát khuẩn bàn tay); dung dịch 2% (làm sạch da), dung dịch 4% (sát khuẩn bàn tay trước khi phẫu thuật); dung dịch 4% (làm sạch da).
Sát khuẩn răng miệng: Dung dịch súc miệng: 0,12%; 0,1 - 0,2%; khí dung, gel 1%; viên tác dụng kéo dài: 2,5 mg để đặt vào túi lợi quanh răng
Sản phẩm liên quan







