Ketazolam
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ketazolam.
Loại thuốc
Dẫn xuất benzodiazepine.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng: 15mg, 30mg, 45mg.
Dược động học:
Hấp thu
Ketazolam hấp thu qua đường uống khoảng 50%.
Phân bố
Chưa có báo cáo.
Chuyển hóa
Ketazolam chuyển hoá ở gan.
Ketazolam được chuyển hóa thành diazepam, sau đó là demoxepam, và cuối cùng là desmethyldiazepam.
Thải trừ
Diazepam và các chất chuyển hóa của ketazolam được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, dưới dạng liên hợp glucuronid.
Thời gian bán hủy ketazolam từ 26 – 200 giờ.
Dược lực học:
Ketazolam là một dẫn xuất benzodiazepine, benzodiazepine tăng cường tác dụng của axit gamma - aminobutyric (GABA) dẫn truyền thần kinh, dẫn đến tác dụng an thần, gây ngủ, giải lo âu, chống co giật, giãn cơ và gây đãng trí. Benzodiazepine liên kết không đặc hiệu với các thụ thể benzodiazepine làm trung gian giấc ngủ, ảnh hưởng đến thư giãn cơ, hoạt động chống co giật, phối hợp vận động và trí nhớ. Vì các thụ thể benzodiazepine kết hợp với các thụ thể gamma - aminobutyric acid - A (GABAA), điều này làm tăng tác dụng của GABA bằng cách tăng ái lực của GABA với thụ thể GABA. Sự liên kết của GABA với vị trí này sẽ mở ra kênh clorua, dẫn đến hình thành màng tế bào siêu phân cực ngăn tế bào bị kích thích thêm.
Cơ chế tác động
Benzodiazepine và dẫn xuất có tác dụng ở người chủ yếu được tạo ra bởi sự biến đổi allosteric của một loại thụ thể dẫn truyền thần kinh cụ thể là thụ thể GABAA, làm tăng độ dẫn của kênh ức chế này. Sự liên kết của các benzodiazepin với phức hợp thụ thể thúc đẩy sự liên kết của GABA, do đó làm tăng sự dẫn truyền của các ion clorua qua màng tế bào thần kinh. Độ dẫn điện tăng lên làm tăng điện thế màng của tế bào thần kinh, dẫn đến ức chế xung động thần kinh. Ngoài ra, các loại phụ thụ thể GABAA khác nhau có sự phân bố khác nhau trong các vùng khác nhau của não và do đó kiểm soát các mạch tế bào thần kinh riêng biệt.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Propofol.
Loại thuốc
Thuốc mê, thuốc an thần
Dạng thuốc và hàm lượng
- Nhũ dịch để tiêm 10 mg propofol/ml, dưới dạng ống tiêm 20 ml, lọ chứa dung dịch tiêm truyền 50 ml hoặc 100 ml.
- Bơm tiêm đóng sẵn 50 ml chứa 10 mg propofol/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Insulin Glulisine
Loại thuốc
Hormon làm hạ glucose máu, hormon chống đái tháo đường, insulin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc sinh tổng hợp tương tự insulin người được điều chế điều chế bằng công nghệ tái tổ hợp DNA trên E. coli.
- Dung dịch để tiêm dưới da (nước, trong, không màu): Lọ 1 000 đơn vị; ống chứa 300 đơn vị (1 ml chứa 100 đơn vị tương đương với 3,49 mg).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ertapenem
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm carbapenem, họ beta-lactam.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ bột pha tiêm chứa ertapenem natri tương đương với 1 g ertapenem base.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diphenylpyraline (Diphenylpyralin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin, chất đối kháng thụ thể histamin H1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng phối hợp:
- Dung dịch sirô uống: Mỗi 30 ml chứa theophylline 100 mg; hydroxyllin 10 mg, diphanylpyraline HCI 8 mg.
- Dung dịch sirô uống: Ammonium Chloride, Diphenylpyraline, Etofylline Nicotinate, Sodium Citrate và Theophylline.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cocaine hydrochloride
Loại thuốc
Thuốc gây tê cục bộ, thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch niêm mạc vô trùng 10% w/v.
Dung dịch xịt mũi vô trùng 10% w/v.
Sản phẩm liên quan









