Gadoteridol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gadoterdiol
Loại thuốc
Thuốc cản quang
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm tĩnh mạch 279,3 mg/mL (0,5 M).
Bơm tiêm đóng sẵn 279,3 mg/mL (0,5 M).
Dược động học:
Dược động học gadoteridol tiêm tĩnh mạch ở người bình thường theo mô hình dược động học hai ngăn.
Hấp thu
Chưa có thông tin.
Phân bố
Sau khi tiêm tĩnh mạch, gadoteridol được phân bố nhanh chóng ở gian ngoại bào.
Thể tích phân bố trong huyết tương trung bình ở người lớn không suy thận là 0,205 ± 0,025 L/kg.
Thời gian phân bố khoảng 0,20 ± 10,04 giờ.
Không phát hiện thấy sự gắn kết với protein huyết thanh ở chuột.
Chuyển hóa
Chưa có thông tin.
Thải trừ
Thời gian thải trừ trung bình là 1,57 ± 10,08 giờ.
Gadoteridol được thải trừ dưới dạng không đổi qua thận. Trong vòng 24 giờ sau khi tiêm, 94% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu.
Không có chắt chuyển hóa sinh học được phát hiện.
Dược lực học:
Gadoteridol là một chất cản quang có tính chất từ tính, không ion. Được sử dụng kết hợp với chụp mạch cộng hưởng từ để cho phép nhìn thấy rõ hơn các mạch máu, cơ quan và các mô không phải xương khác trên cộng hưởng từ.
Khi được đặt trong từ trường, gadoteridol làm giảm thời gian nghĩ của T1 tại mô đích. Ở liều khuyến cáo, tác dụng thuốc cho chẩn đoán có độ nhạy cao nhất.
Sự tổn thương hàng rào máu não hoặc hệ thống mạch máu bình thường cho phép gadoteridol xâm nhập vào các tổn thương như khối u, áp xe và nhồi máu bán cấp.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oritavancin
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô pha tiêm: 1200 mg/40 ml, 400 mg/50ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Antipyrine (Tên khác: Phenazone)
Loại thuốc
Giảm đau, hạ sốt, kháng viêm nhóm NSAIDS
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ tai 4g/100g (4%)
Thuốc mỡ bôi da và mũi 0.75g/100g (0.75%)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loại thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm.
Thuốc chống viêm không steroid, NSAID.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén.
Viên nang.
Thuốc đạn.
Sản phẩm liên quan









