Fibrinogen Human
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Fibrinogen cô đặc (con người) là một tác nhân huyết học. Nó hoạt động bằng cách thay thế một loại protein nhất định trong máu giúp đông máu. Fibrinogen (yếu tố I) là một glycoprotein huyết tương hòa tan có trọng lượng phân tử khoảng 340 kDa. Nó là chất nền sinh lý cho ba enzyme: plasmin, yếu tố XIIIa và thrombin. Nó được chỉ định để điều trị các đợt chảy máu cấp tính ở những bệnh nhân bị thiếu hụt fibrinogen bẩm sinh, bao gồm afibrinogenemia và hypofibrinogenemia.
Dược động học:
Fibrinogen (yếu tố I) là một glycoprotein huyết tương hòa tan có trọng lượng phân tử khoảng 340 kDa. Phân tử bản địa là một dimer và bao gồm ba cặp chuỗi polypeptide (Aα, Bβ và). Fibrinogen là chất nền sinh lý của ba enzyme: thrombin, yếu tố XIIIa và plasmin. Trong quá trình đông máu, thrombin tách chuỗi Aα và Bβ giải phóng fibrinopeptide A và B (FPA và FPB, tương ứng). FPA được tách ra nhanh chóng và phân tử còn lại là một monome fibrin hòa tan (fibrin I). Việc loại bỏ chậm hơn của FPB dẫn đến sự hình thành fibrin II có khả năng trùng hợp xảy ra bằng cách tổng hợp các monome fibrin. Fibrin thu được được ổn định với sự có mặt của các ion canxi và bởi yếu tố hoạt hóa XIII, hoạt động như một transglutaminase. Yếu tố liên kết chéo XIIIa gây ra bởi các polyme fibrin làm cho cục máu đông fibrin đàn hồi hơn và có khả năng chống phân hủy fibrin cao hơn. Fibrin liên kết ngang là kết quả cuối cùng của dòng đông máu, và cung cấp độ bền kéo cho một đầu cắm tiểu cầu cầm máu chính và cấu trúc vào thành mạch.
Dược lực học:
Fibrinogen thay thế yếu tố đông máu bị thiếu, hoặc thấp.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Floxuridine
Loại thuốc
Thuốc đối kháng pyrimidine; chất chống chuyển hóa; chất chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc dạng bột pha tiêm: bột đông khô Floxuridine 500 mg, trong lọ 5 mL.
* Thuốc đã ngưng lưu hành ở Mỹ.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gadobenic acid
Loại thuốc
Thuốc cản quang, thuốc dùng trong chẩn đoán.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm chứa dạng muối gadobenate dimeglumine 529 mg/ml (tương đương acid gadobenic 334 mg): 0,5 M.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Indacaterol
Loại thuốc
Chất chủ vận thụ thể beta - 2 - adrenergic
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol maleate 150 mcg, 300 mcg.
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol maleate/glycopyrronium bromide 143mcg/63mcg.
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol axetat/mometasone furoate - 150 mcg/80mcg, 150 mcg/160mcg, 150 mcg/320mcg.
- Bột hít chứa trong nang cứng: Indacaterol axetat/glycopyrronium bromide/mometasone furoate - 150 mcg/63mcg/160mcg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dextran
Loại thuốc
Dextran 1: Dextran đơn phân tử có tác dụng ức chế kháng thể, dùng để phòng ngừa phản vệ do dextran cao phân tử.
Dextran 40, 70: Thuốc thay thế huyết tương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: 3 g dextran 1 trong 0,12 g natri clorid/20 ml; pH 4 – 6.
Dung dịch truyền tĩnh mạch lọ 500 ml:
10% dextran 40 trong dung dịch natri clorid 0,9%.
10% dextran 40 trong dung dịch glucose 5%.
6% dextran 70 trong dung dịch natri clorid 0,9%.
6% dextran 70 trong dung dịch glucose 5%.
Dung dịch nhỏ mắt dạng phối hợp: 0,1% dextran 70 và hypromellose 0,3%.
Sản phẩm liên quan









