Cefuroxime


Phân loại:

Dược chất

Mô tả:

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Cefuroxime (Cefuroxim)

Loại thuốc

Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2

Dạng thuốc và hàm lượng

Cefuroxime axetil: Dạng thuốc uống, liều và hàm lượng được biểu thị theo cefuroxime:

  • Hỗn dịch uống: 125 mg/5 ml; 250 mg/5 ml.
  • Viên nén: 125 mg, 250 mg, 500 mg.

Cefuroxime natri: Dạng thuốc tiêm, liều và hàm lượng được biểu thị theo cefuroxime:

  • Lọ 250 mg, 750 mg hoặc 1,5 g bột pha tiêm.

Dược động học:

Hấp thu

Sinh khả dụng đường uống của cefuroxime axetil thay đổi, phụ thuộc vào dạng bào chế và sự có mặt của thức ăn. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn. 

Phân bố

Khoảng 33-50% cefuroxime trong máu liên kết với protein huyết tương. Cefuroxime phân bố rộng rãi đến các tổ chức và dịch trong cơ thể.

Chuyển hóa

Cefuroxime không bị chuyển hóa. 

Thải trừ

Cefuroxime được thải trừ ở dạng không biến đổi cả theo cơ chế lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Thời gian bán thải khoảng 1 - 2 giờ.

Dược lực học:

Cefuroxime là một kháng sinh cephalosporin, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang trong giai đoạn phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn

Phổ kháng khuẩn: 

  • Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus (liên cầu nhóm alpha tan máu và beta tan máu). 
  • Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Họ Enterobacteriaceae, Haemophilus influenzae, H. parainfluenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, N. meningitidis.
  • Vi khuẩn kỵ khí: Actinomyces, Eubacterium, Fusobacterium, Lactobacillus, Peptococcus, Peptostreptococcus, Propionibacterium.



Chat with Zalo