Capecitabine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Capecitabine (capecitabin)
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư, tiền chất của fluorouracil.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 150 mg, 500 mg
Dược động học:
Hấp thu
Ít nhất 70% liều capecitabine được hấp thu ở ống tiêu hóa. Nồng độ đỉnh huyết tương capecitabine đạt sau khoảng 1,5 giờ, nồng độ đỉnh của fluorouracil đạt sau 2 giờ. Có sự khác nhau rất lớn giữa các cá thể về nồng độ huyết tương và sinh khả dụng. Thức ăn làm giảm tốc độ và mức hấp thu của thuốc.
Phân bố
Capecitabine hoặc các chất chuyển hóa được phân bố ở khối u, niêm mạc ruột, huyết tương, gan và các mô khác. Thuốc và các chất chuyển hóa không qua hàng rào máu - não; không rõ chúng có vào trong dịch não - tủy và mô não không.
:Nồng độ fluorouracil ở khối u cao hơn nồng độ ở các mô lành xung quanh, ở huyết tương hoặc ở các cơ. Tỷ lệ gắn vào protein huyết tương (chủ yếu là albumin) là dưới 60% và không phụ thuộc liều.
Chuyển hóa
Capecitabine được chuyển hóa mạnh ở gan và khối u. Thời gian bán thải của capecitabine và các chất chuyển hóa (cả fluorouracil) khoảng 45 - 60 phút, trừ α-fluoro-β-alanin (chất giáng hóa của fluorouracil) có thời gian bán thải ban đầu là 3 giờ.
Thải trừ
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (95,5% dưới dạng các chất chuyển hóa, khoảng 3% dạng không đổi); chỉ khoảng 2,6% được bài tiết qua phân.
Dược lực học:
Capecitabine hầu như không có tác dụng dược lý cho đến khi được chuyển thành fluorouracil bởi các enzyme có nồng độ trong mô ung thư cao hơn nồng độ trong các mô xung quanh hay trong huyết tương.
Capecitabine bị thủy phân ở gan thành 5’-deoxy-5-fluorouridin rồi thành 5 - fluorouracil ở các mô. Nồng độ cao của thuốc có hoạt tính ở khối u khiến cho độc tính toàn thân ít đi. Ở tế bào lành và tế bào ung thư, fluorouracil được chuyển hóa thành 5-fluoro-2’-deoxyuridin 5’ - monophosphate (FdUMP) và 5 - fluorouridin triphosphat (FUTP).
Cơ chế chính có lẽ do FdUMP (deoxyribonucleotide của thuốc) và đồng yếu tố folate gắn vào thymidylate synthase (TS) để tạo ra phức hợp bậc ba có dây nối đồng hóa trị là chất ức chế sự tạo thành thymidylate từ 2’ - deoxyuridylate, do đó cản trở sự tổng hợp ADN.
Ngoài ra, FUTP có thể gắn vào ARN thay cho uridin triphosphate, tạo ra ARN sai lệch nên ảnh hưởng lên sự tổng hợp protein. Fluorouracil tác động lên pha G1 và pha S của quá trình phân bào. Capecitabine có tác dụng lên các khối u ghép khác loài kháng fluorouracil; cho thấy có sự kháng chéo không hoàn toàn giữa hai thuốc này.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefalexin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 250 mg, 333 mg, 500 mg, 750 mg.
Viên nén, viên bao phim: 250 mg, 500 mg;
Bột để pha hỗn dịch uống: 125 mg/5 ml (100 ml, 200 ml), 250 mg/5 ml (100 ml, 200 ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Barium sulfate (Bari sulfat)
Loại thuốc
Thuốc cản quang (không phối hợp) đường tiêu hóa
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bình 300 ml hỗn dịch barium sulfate 100%, có carbon dioxide làm chất tạo bọt
- Bình 300 ml hỗn dịch uống barium sulfate 96,25%
- Nhũ tương chứa 100 g barium sulfate, có sorbitol và chất bảo quản methyl-parahydroxybenzoate
- Bột nhão uống: Tuýp 150 g (70 g barium sulfate/100 g) có chất bảo quản methyl-parahydroxybenzoate
- Túi thụt trực tràng 400 ml barium sulfate 70% (cung cấp trong bộ thụt trực tràng)
- Gói thuốc 200 g barium sulfate dạng hạt để tạo hỗn dịch với nước
- Gói thuốc 140 g barium sulfate
- Viên nén 650 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorpropamide (clorpropamid)
Loại thuốc
Thuốc điều trị đái tháo đường nhóm sulfonylurea
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 100 mg, 250 mg, 500 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cimetidine (Cimetidin)
Loại thuốc
Thuốc kháng thụ thể histamin H2
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén hoặc viên nén bao phim: 200 mg, 400 mg, 800 mg.
- Thuốc uống: 200 mg/5 ml, 300 mg/5 ml.
- Thuốc tiêm: Cimetidin hydroclorid 100 mg/ml, 150 mg/ml, 100 mg/ml (ống 2 ml), 150 mg/ml (ống 2 ml).
- Dịch truyền: 6 mg cimetidin/ml (300, 900 hoặc 1 200 mg) trong natri clorid 0,9%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Baclofen.
Loại thuốc
Thuốc giãn cơ vân.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 10 mg; 20 mg.
- Dung dịch đậm đặc để pha loãng và tiêm truyền trong màng não tủy (intrathecal): 0,5 mg/ml; 2 mg/ml.
Sản phẩm liên quan









