Calcium carbimide
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Canxi carbimide, được bán dưới dạng muối citrate, là một chất nhạy cảm với rượu. Tác dụng của nó tương tự như thuốc disulfiram (Antabuse) ở chỗ nó can thiệp vào quá trình chuyển hóa bình thường của rượu bằng cách ngăn chặn sự phân hủy của sản phẩm chuyển hóa acetaldehyd. Canxi carbimide được hình thành như một phương pháp thay thế cho việc điều trị chứng nghiện rượu với tác dụng phụ giảm khi sử dụng cùng với rượu hoặc không có. [A31516] Thuốc này được Lederle Cyanamid Canada Inc phát triển và được chấp thuận tiếp thị ở Canada vào năm 1959 Tình trạng hiện tại của canxi carbimide bị hủy bỏ tiếp thị bài. [L1113]
Dược động học:
Canxi carbimide là chất ức chế mạnh aldehyd dehydrogenase. [T74] Ethanol thường được chuyển hóa thành acetaldehyd được chuyển hóa nhanh chóng vì phân tử này độc hại, do đó nó phải ở trong một lượng rất thấp trong cơ thể. Carbimide thực hiện tác dụng của nó bằng cách là chất ức chế cạnh tranh của aldehyd-NAD oxyoreductase dehydrogenase ở gan, là enzyme chịu trách nhiệm oxy hóa acetaldehyd thành nước và acetate. [L1114]
Dược lực học:
Quản lý canxi carbimide gây ra một hội chứng đặc trưng bởi bốc hỏa dữ dội, mạch nhanh, hô hấp thở hổn hển và nhận thức về acetaldehyd trong hơi thở ra. Hội chứng này vẫn còn trong vài giờ sau khi uống rượu và nó sẽ ngừng hoàn thành sau 24 giờ. Hội chứng này được gây ra bởi sự tích tụ acetaldehyd và phản ứng mạch máu bị thay đổi. [A31517] Do đó, tiêu thụ rượu càng nhiều thì tác dụng phụ gây ra bởi sự tích tụ acetaldehyd.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clobetasol
Loại thuốc
Corticosteroid tác dụng tại chỗ nhóm 1 (tác dụng mạnh nhất).
Dạng thuốc và hàm lượng
Dùng dưới dạng clobetasol propionate.
Thuốc kem, thuốc mỡ, thuốc gel, thuốc bọt, dung dịch bôi: 0,05% trong tuyp, ống vỏ nhôm hoặc vỏ nhựa 15, 30, 45, 60 g (hoặc ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Epinephrine (Adrenaline).
Loại thuốc
Thuốc kích thích giao cảm, chất chủ vận trên receptor alpha/beta adrenergic.
Thuốc chống phản vệ.
Thuốc hô trợ cho thuốc gây tê.
Thuốc giãn phế quản.
Thuốc chống sung huyết.
Thuốc co mạch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 0,1 mg/ml (0,1:1 000), 1 mg/ml (1:1 000) adrenaline dưới dạng muối hydroclorid.
Thuốc nhỏ mắt, dung dịch 1%.
Thuốc phun định liều 280 microgram adrenaline acid tartrat môi lần phun.
Thuốc phối hợp với thuốc chống hen.
Thuốc phối hợp với thuốc khác.
Dung dịch khí dung: 0,22 mg/nhát xịt.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Thyrotropin alfa (thyrotropin alpha)
Loại thuốc
Hormone kích thích tuyến giáp
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm 0,9 mg
Sản phẩm liên quan









