Calcium acetate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium acetate (canxi axetat)
Loại thuốc
Khoáng chất và điện giải, chất liên kết với phosphate
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 475 mg, 667 mg, 950 mg, 1000 mg
Viên nang: 667 mg
Dung dịch uống: 667 mg/ 5ml
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi uống, 40% calcium acetate được hấp thu ở trạng thái đói và khoảng 30% được hấp thu khi no.
Phân bố - Chuyển hóa
Sinh khả dụng của calcium acetate phụ thuộc vào tốc độ hòa tan của nó. Tốc độ này thường khoảng 15 phút. Calcium acetate hòa tan cao ở pH trung tính, sau đó hoạt chất được giải phóng làm cho calci liên kết với phosphate ở đoạn gần ruột non hình thành muối calci phosphate ít hòa tan.
Thải trừ
Calcium acetate khi uống trong bữa ăn sẽ kết hợp với phosphate trong thức ăn để tạo thành calci phosphate không hòa tan được thải qua phân.
Dược lực học:
Calci là một ion nội sinh của cơ thể cần thiết cho việc duy trì một số quá trình sinh lý.
Nó tham gia như một yếu tố không thể thiếu trong việc duy trì tính toàn vẹn chức năng của hệ thần kinh, trong các cơ chế co bóp của mô cơ, quá trình đông máu và trong việc hình thành cấu trúc chính của xương.
Calci cũng có thể liên kết với các khoáng chất khác như phosphate và hỗ trợ quá trình loại bỏ chúng khỏi cơ thể. Giảm nồng độ photphate trong máu giúp giữ cho xương chắc khỏe, ngăn ngừa sự tích tụ các khoáng chất trong cơ thể và có thể giảm nguy cơ mắc bệnh tim và đột quỵ do nồng độ photphate cao.
Cân bằng động xảy ra giữa calci trong máu và calci trong xương. Cân bằng nội môi chủ yếu được điều chỉnh bởi hormone tuyến cận giáp, calcitonin và vitamin D.
Sự thay đổi nồng độ ion calci là nguyên nhân gây ra các triệu chứng của tăng hoặc hạ calci máu. Các muối calci hòa tan thường được sử dụng trong điều trị thiếu calci.
Bệnh nhân suy thận tiến triển (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/ phút) có biểu hiện giữ phosphate làm tăng phosphate máu. Đây là nguyên nhân gây ra cường cận giáp thứ phát liên quan đến chứng loạn dưỡng xương và vôi hóa mô mềm.
Các biện pháp điều trị nhằm giảm phosphate máu bao gồm giảm lượng phosphate trong chế độ ăn, ức chế hấp thu chất này ở ruột bằng cách sử dụng chất gắn kết với phosphate và loại bỏ chúng khỏi cơ thể bằng các phương pháp lọc máu hiệu quả.
Calcium acetate khi uống trong bữa ăn sẽ kết hợp với phosphate trong thức ăn để tạo thành calci phosphate không hòa tan được thải qua phân.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Norgestimate
Loại thuốc
Thuốc tránh thai đường uống
Thành phần
Ethinylestradiol
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: Norgestimate 250 microgram và ethinylestradiol 35 microgram.
Viên nén: Norgestimate 90 microgram và estradiol 1000 microgram.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Budesonide (Budesonid)
Loại thuốc
Glucocorticoid hít. Thuốc kháng viêm tại chỗ, thuốc chống hen. Thuốc chống bệnh Crohn.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bình xịt khí dung: Bình khí dung xịt mũi: 50 microgam/liều xịt, bình 200 liều; 200 microgam/liều xịt, bình 100 liều.
- Bình khí dung xịt qua miệng: 50 microgam/liều xịt, bình 200 liều; 200 microgam/liều xịt, bình 100 liều và bình 200 liều.
- Ống hít bột khô qua miệng: 100 microgam/liều hít, ống 200 liều; 200 microgam/liều hít, ống 100 liều; 400 microgam/liều hít, ống 50 liều.
- Dung dịch phun sương: 250 microgam/ml, ống 2 ml; 500 microgam/ml, ống 2 ml có thể pha loãng tới 50% với dung dịch natri clorid 0,9%.
- Nang giải phóng chậm: 3 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cinacalcet
Loại thuốc
Thuốc cường giáp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 30 mg, 60 mg, 90 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cetirizine hydrochloride.
Loại thuốc
Kháng histamin; đối kháng thụ thể H1.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 5 mg, 10 mg; Viên nén nhai: 5 mg, 10 mg.
Dung dịch: 5 mg/5 ml.
Viên nén 5 mg kết hợp với 120 mg pseudoephedrin hydroclorid.
Sản phẩm liên quan








