Bisoprolol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bisoprolol.
Loại thuốc
Thuốc chẹn beta1 adrenergic chọn lọc (chẹn chọn lọc thụ thể giao cảm beta 1), chống tăng huyết áp, đau thắt ngực, suy tim sung huyết.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim chứa bisoprolol fumarat: 1,25 mg; 2,5 mg; 3,75 mg; 5 mg; 7,5 mg; 10 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Bisoprolol hầu như được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hoá, thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2 - 4 giờ. sinh khả dụng qua đường uống khoảng 90%.
Phân bố
Liên kết với protein huyết tương của bisoprolol là khoảng 30%. Thể tích phân bố là 3,5 L/kg.
Chuyển hóa
Thuốc chuyển hóa ở gan thành các chất không có hoạt tính.
Thải trừ
Bisoprolol được đào thải ra khỏi cơ thể theo hai con đường, 50% được chuyển hóa qua gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính, sau đó được đào thải qua thận. 50% còn lại được đào thải qua thận dưới dạng chưa chuyển hóa. Thời gian bán thải trong huyết tương 10 - 12 giờ.
Dược lực học:
Bisoprolol là thuốc ức chế chọn lọc trên thụ thể β1-adrenergic, không có hoạt tính ổn định màng và không có hoạt tính kích thích giao cảm nội tại khi dùng trong phạm vi liều điều trị. Bisoprolol ít có ái lực với thụ thể β2 trên cơ trơn phế quản và thành mạch cũng như lên sự chuyển hóa. Do đó, bisoprolol ít ảnh hưởng lên sức cản đường dẫn khí và ít có tác động chuyển hóa trung gian qua thụ thể β2.
Cơ chế tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol có thể gồm những yếu tố sau: Giảm lưu lượng tim, ức chế thận giải phóng renin và giảm tác động của thần kinh giao cảm đi từ các trung tâm vận mạch ở não. Nhưng tác dụng nổi bật nhất của bisoprolol là làm giảm tần số tim, cả lúc nghỉ lẫn lúc gắng sức.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lisinopril
Loại thuốc
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 2.5 mg, 5 mg, 10 mg, 20 mg, 30 mg và 40 mg lisinopril.
- Dạng lisinopril phối hợp: Viên nén 20 mg lisinopril kết hợp với 12.5 mg hoặc 25 mg hydroclorothiazide.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loại thuốc
Thuốc tê, thuốc chống loạn nhịp nhóm 1B.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Hàm lượng và liều lượng được tính theo lidocaine hydroclorid.
- Thuốc tiêm: 0,5% (50 ml); 1% (2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, 50 ml); 1,5% (20 ml); 2% (2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, 50 ml); 4% (5 ml); 10% (3 ml, 5 ml, 10 ml); 20% (10 ml, 20 ml).
- Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch trong glucose 5%: 0,2% (500 ml); 0,4% (250 ml, 500 ml, 1000 ml); 0,8% (250 ml, 500 ml).
- Dung dịch 4% (25 ml, 50 ml), dung dịch 5% (20 ml) để pha với dung dịch glucose 5% thành 250, 500, 1000 ml dịch tiêm truyền tĩnh mạch lidocaine hydroclorid 0,2%, 0,4%, 0,8%, 1%.
- Thuốc dùng ngoài: Gel: 2% (30 ml); 2,5% (15 ml). Thuốc mỡ: 2,5%, 5% (35 g). Dung dịch: 2% (15 ml, 240 ml); 4% (50 ml). Kem: 2% (56 g), 4% (5 g, 15 g, 30 g).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Oxymetazoline (oxymetazolin hydrochlorid)
Loại thuốc
Thuốc làm giảm sung huyết. Thuốc co mạch tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mũi 0,025%; 0,05%.
Thuốc xịt mũi 0,05%.
Dung dịch nhỏ mắt 0,025%.
Kem 1%
Sản phẩm liên quan











