Artemisinin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Thuốc artemisinin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh tâm thần phân liệt, sốt rét, Falciparum và Plasmodium Falciparum.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
SPP1148
Xem chi tiết
SPP1148, hợp chất hứa hẹn nhất từ một loạt các chất ức chế renin mới để điều trị tăng huyết áp và bệnh nội tạng liên quan.
Aluminium monostearate
Xem chi tiết
Nhôm monostearate là một hợp chất hữu cơ là muối của axit stearic và nhôm. Nó có công thức phân tử Al (OH) 2C18H35O2. Nó cũng được gọi là nhôm dihydroxyaluminium hoặc dihydroxy (stearato). Nó được sử dụng để tạo gel trong bao bì dược phẩm, và trong việc chuẩn bị màu sắc cho mỹ phẩm. Nó thường an toàn trong các sản phẩm thương mại, nhưng nhôm có thể tích lũy trong cơ thể.
GET-73
Xem chi tiết
Nhận 73 đã được điều tra để điều trị nghiện rượu.
HZT-501
Xem chi tiết
HZT-501 đang được điều tra bởi Horizon Therapeutics, Inc., một công ty dược phẩm sinh học tư nhân. Nó đã bước vào các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3 vào tháng 3 năm 2007 để giảm nguy cơ phát triển các bệnh loét đường tiêu hóa trên có liên quan đến ibuprofen (nghĩa là dạ dày và / hoặc tá tràng). HZT-501 là sản phẩm kết hợp bao gồm ibuprofen và chất khử axit famotidine.
Dexloxiglumide
Xem chi tiết
Dexloxiglumide là một chất đối kháng thụ thể cholecystokinin loại A (CCKA) chọn lọc trong thử nghiệm pha III của Rottapharm ở châu Âu, vì các thử nghiệm ở Hoa Kỳ đã bị ngừng. Là đồng phân D của loxiglumide, nó giữ lại tất cả các tính chất dược lý của loxiglumide nhưng mạnh hơn.
Elacytarabine
Xem chi tiết
Elacytarabine là một dẫn xuất axit béo của cytarabine, một loại thuốc trị ung thư gây độc tế bào được phê duyệt. Cytarabine có những hạn chế như sự hấp thu tối thiểu trong khối u rắn và chỉ được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu. Elacytarabine được thiết kế để khắc phục hạn chế này và đã cho thấy sự hấp thu đáng kể trong các tế bào khối u rắn. Elacytarabine là một thực thể hóa học mới được cấp bằng sáng chế của lớp tương tự nucleoside, với các đặc tính sinh học được cải thiện và khả năng điều trị các khối u rắn như ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, khối u ác tính và ung thư buồng trứng.
Fencamfamine
Xem chi tiết
Fencamfamine (Glucoenergan, Reac activan) là một chất kích thích được phát triển vào những năm 1960 như là một chất ức chế sự thèm ăn, nhưng sau đó đã bị rút lại cho ứng dụng này do vấn đề phụ thuộc và lạm dụng. Đó là khoảng một nửa hiệu lực của dexamphetamine, và được quy định ở liều 10-60mg, mặc dù những người lạm dụng thuốc có xu hướng nhanh chóng phát triển sự dung nạp và leo thang liều của họ. Reac Activan vẫn hiếm khi được sử dụng để điều trị chứng mệt mỏi vào ban ngày, thiếu tập trung và thờ ơ, đặc biệt ở những người mắc bệnh mãn tính, vì hồ sơ an toàn thuận lợi của nó làm cho nó trở thành loại thuốc phù hợp nhất trong một số trường hợp. [Wikipedia]
Gabapentin enacarbil
Xem chi tiết
Gabapentin enacarbil được bán trên thị trường dưới tên Horizant. Nó là một tiền chất của gabapentin, và được chỉ định ở người lớn để điều trị Hội chứng chân không yên (RLS) và đau dây thần kinh postherpetic (PHN).
Fenretinide
Xem chi tiết
Một retinoid tổng hợp được sử dụng bằng đường uống như một chất hóa học chống ung thư tuyến tiền liệt và ở phụ nữ có nguy cơ phát triển ung thư vú đối nghịch. Nó cũng có hiệu quả như một chất chống ung thư.
Filociclovir
Xem chi tiết
Filociclovir đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT01433835 (An toàn và dược động học của liều đơn thuốc Filociclovir trong tình nguyện viên khỏe mạnh).
Fosfomycin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fosfomycin
Loại thuốc
Kháng sinh
Dạng thuốc và hàm lượng
Fosfomycin dinatri:
Bột tiêm: Lọ 1 g, 2 g, 3 g và 4 g cùng 1 ống nước cất để pha tiêm (tính theo fosfomycin gốc).
Thuốc uống:
- Bột uống:
- Fosfomycin calci viên 250 mg, 500 mg (tính theofosfomycin gốc); 1 g, 3 g bột/gói (tính theo fosfomycin gốc).
- Fosfomycin trometamol (còn gọi là fosfomycin tromethamin):3 g/gói pha để uống (tính theo fosfomycin gốc).
- Bột pha thành dung dịch để nhỏ tai (fosfomycin natri): 300 mg/lọ (tính theo fosfomycin gốc).
Digoxin Immune Fab (Ovine)
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Digoxin Immune Fab
Loại thuốc
Thuốc giải độc digoxin, phân đoạn Fab globulin miễn dịch có khả năng gắn với digoxin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ bột pha tiêm 38 mg
Lọ bột pha tiêm 40 mg
Sản phẩm liên quan









