Artemisia absinthium pollen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Phấn hoa artemisia absinthium là phấn hoa của cây Artemisia absinthium. Phấn hoa artemisia absinthium chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Tegaserod
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tegaserod
Loại thuốc
Thuốc tăng nhu động dạ dày, ruột.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 2 mg, 6 mg.
E7107
Xem chi tiết
E7107 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị ung thư.
Cloperastine
Xem chi tiết
Cloperastine là thuốc ức chế ho tác động lên hệ thần kinh trung ương.
8-chlorotheophylline
Xem chi tiết
8-Chlorotheophylline là một loại thuốc kích thích thuộc nhóm hóa chất xanthine, có tác dụng sinh lý tương tự như caffeine. Công dụng chính của nó là kết hợp với [Diphenhydramine] làm thuốc chống nôn [Dimenhydrinate]. Các đặc tính kích thích của 8-chlorotheophylline được cho là sẽ tránh được tình trạng buồn ngủ do hoạt động chống histamine của diphenhydramine trong hệ thống thần kinh trung ương. 8-chlorotheophylline tạo ra một số tác dụng bao gồm hồi hộp, bồn chồn, mất ngủ, đau đầu và buồn nôn, chủ yếu là do khả năng ngăn chặn thụ thể adenosine [A33889, A1539]. Vì adenosine gây giảm hoạt động của nơ-ron thần kinh, sự phong tỏa thụ thể adenosine gây ra tác dụng ngược dẫn đến kích thích.
AKN-028
Xem chi tiết
AKN-028 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh bạch cầu cấp tính Myeloid Leukemia.
1-(2-Phenylethyl)-4-phenyl-4-acetoxypiperidine
Xem chi tiết
1- (2-Phenylethyl) -4-phenyl-4-acetoxypiperidine (PEPAP) là một chất tương tự tổng hợp của meperidine. Nó được bán dưới dạng "heroin tổng hợp".
ABT-869
Xem chi tiết
ABT-869 là một chất ức chế kinase dựa trên yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) phân tử nhỏ được thiết kế để ngăn chặn sự phát triển của khối u bằng cách ngăn chặn sự hình thành các mạch máu mới cung cấp cho khối u oxy và chất dinh dưỡng và bằng cách ức chế các con đường truyền tín hiệu quan trọng. ABT-869 được dùng để điều trị các khối u ác tính về huyết học và các khối u rắn.
Acenocoumarol
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acenocoumarol
Loại thuốc
Thuốc uống chống đông máu. Thuốc kháng vitamin K.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 1 mg và 4 mg (viên nén 4 mg có thể bẻ thành 4 phần).
BI-K0376
Xem chi tiết
BI-K0376 được điều tra để sử dụng / điều trị mụn trứng cá. BI-K0376 là chất rắn. Nó đang được điều tra bởi Pfizer và đã trải qua giai đoạn I của những con đường lâm sàng.
4-Methyl-2,5-dimethoxyamphetamine
Xem chi tiết
Một dẫn xuất phenyl isopropylamine psychedelic, thường được gọi là DOM, có tác dụng thay đổi tâm trạng và cơ chế hoạt động có thể tương tự như của LSD.
5-Fluorouridine
Xem chi tiết
5-fluorouridine còn được gọi là FUrd, 5-Fluorouracil 1-beta-D-ribofuranoside, 5-Fur hoặc 5-Fluoro-uridine. 5-fluorouridine là một chất rắn. Hợp chất này thuộc về các nucleoside và chất tương tự pyrimidine. Đây là những hợp chất bao gồm một cơ sở pyrimidine gắn với một đường. 5-fluorouridine được biết là nhắm mục tiêu uridine phosphorylase. FUrd thường được sử dụng trong các nghiên cứu so sánh hóa học và sinh hóa với các chất tương tự fluorouracil và thymine.
Amolimogene
Xem chi tiết
Amolimogene là một liệu pháp điều tra được thiết kế để tăng cường phản ứng phòng thủ của cơ thể đối với vi rút u nhú ở người (HPV). Amolimogene được thiết kế sinh học như một liệu pháp nhắm mục tiêu để điều trị chứng loạn sản cổ tử cung.
Sản phẩm liên quan









