AGRO100
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
AGRO100 là một oligonucleotide có chức năng như một aptamer và liên kết với nucleolin, một loại protein được tìm thấy trong tất cả các tế bào, nhưng được biểu hiện duy nhất trên bề mặt của các tế bào khối u. Liên kết như vậy dẫn đến nội hóa phức tạp, và một phản ứng chống tăng sinh mạnh mẽ trong tế bào khối u. Thử nghiệm tiền lâm sàng chứng minh rằng ức chế chức năng nucleolin của AGRO100 tạo ra tác dụng chống ung thư chống lại nhiều loại bệnh, bao gồm ung thư phổi, tuyến tiền liệt, vú, cổ tử cung và ung thư ruột kết, cũng như khối u ác tính và bệnh bạch cầu.
Dược động học:
AGRO100, một loại thuốc chống ung thư thử nghiệm gần đây đã được đưa vào thử nghiệm lâm sàng ở người, là thành viên của một nhóm thuốc chống đông máu mới được gọi là oligonucleotide giàu G (GRO), không phải là antisense, phosphodiester giàu phosphodiester oligodeoxynucleotide. cấu trúc. Hoạt động sinh học của GRO là kết quả của sự gắn kết với các protein tế bào cụ thể như các aptamer. Một protein mục tiêu quan trọng của GRO đã được xác định trước đây là nucleolin, một loại protein đa chức năng được thể hiện ở mức độ cao bởi các tế bào ung thư. AGRO100 cũng liên kết với yếu tố hạt nhân- {kappa} B (NF- {kappa} B) bộ điều biến thiết yếu (NEMO), là một tiểu đơn vị điều tiết của chất ức chế phức hợp {kappa} B (I {kappa} B) kinase (IKK) và cũng được gọi là IKK {gamma}. Trong con đường cổ điển NF- {kappa} B, phức hợp IKK là cần thiết cho quá trình phosphoryl hóa I {kappa} B {alpha} và kích hoạt tiếp theo của yếu tố phiên mã NF- {kappa} B. Nghiên cứu cho thấy rằng điều trị các tế bào ung thư bằng AGRO100 ức chế hoạt động IKK và làm giảm quá trình phosphoryl hóa I {kappa} B {alpha} để đáp ứng với kích thích yếu tố hoại tử khối u- {alpha}. Nó cũng cho thấy rằng AGRO100 ngăn chặn cả yếu tố hoại tử khối u- {alpha} do hoạt động của NF- {kappa} B trong các dòng tế bào ung thư ở người có nguồn gốc từ ung thư cổ tử cung, tuyến tiền liệt, vú và ung thư phổi. Ngoài ra, trong các tế bào ung thư được điều trị bằng AGRO100, NEMO được đồng hóa bởi nucleolin, cho thấy rằng cả hai protein đều có trong cùng một phức hợp. Các nghiên cứu cho thấy việc hủy bỏ hoạt động của NF- {kappa} B có thể đóng góp vào tác dụng chống ung thư của AGRO100 và nucleolin có thể đóng vai trò chưa từng được biết đến trước đây trong việc điều chỉnh con đường B của NF- {kappa} B. [PubMed: 16891465]
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Orciprenaline (Metaproterenol sulfate)
Loại thuốc
Thuốc chủ vận thụ thể beta 2 adrenergic chọn lọc một phần
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch uống: 10 mg/5 ml
Viên nén: 10 mg; 20 mg
Khí dung để hít qua miệng: 0,65 mg/lần xịt định liều.
Dung dịch để phun sương: 0,4%; 0,6%; 5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nisoldipine
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh canxi (nhóm dihydropyridin)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim phóng thích kéo dài: 8,5 mg; 17 mg; 25,5 mg; 34 mg; hoặc 20 mg; 30 mg; 40 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Methazolamide.
Loại thuốc
Chất ức chế enzym carbonic anhydrase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 25 mg, 50 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nadroparin (Nadroparin calcium)
Loại thuốc
Chống đông máu nhóm heparin trọng lượng phân tử thấp (thuốc chống huyết khối)
Dạng thuốc và hàm lượng
Bơm tiêm nạp sẵn để tiêm dưới da có chứa:
9500 IU kháng Xa/ml (1900 IU/0,2 ml, 2850 IU/0,3 ml, 3800 IU/0,4 ml, 5700 IU/0,6 ml, 7600 IU/0,8 ml, 9500 IU/1,0 ml).
19000 IU kháng Xa/ml (11400 IU/0,6 ml, 15200 IU/0,8 ml,19000 IU/1,0 ml)
Sản phẩm liên quan






