(S)-Rolipram
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một chất ức chế phosphodiesterase có đặc tính chống trầm cảm. [PubChem]
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Edoxudine
Xem chi tiết
Edoxudine là một chất tương tự deoxythymidine có hoạt tính chống lại virus herpes simplex. Nó là một chất ức chế chọn lọc và mạnh mẽ của virus herpes simplex type 1 và 2. Sản phẩm thu được là thuốc mỡ chống vi rút. [L2407] Hoạt động của edoxudine chống lại virus herpes simplex lần đầu tiên được công nhận vào năm 1967. trong một mô hình tiền lâm sàng của viêm giác mạc do virus herpes gây ra. [A32643] Nó được phát triển bởi McNeil Dược phẩm và được Bộ Y tế Canada phê duyệt vào ngày 31 tháng 12 năm 1992. Thuốc này sau đó đã bị ngừng bán trên thị trường vào năm 1998. [L1113]
Sulfameter
Xem chi tiết
Sulfonamide tác dụng dài được sử dụng trong nhiễm trùng bệnh phong, tiết niệu và đường hô hấp.
Gisadenafil
Xem chi tiết
Gisadenafil đã được điều tra để điều trị Tăng sản tuyến tiền liệt.
Betulinic Acid
Xem chi tiết
Axit Betulinic đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Hội chứng Dysplastic Nevus.
1-deoxymannojirimycin
Xem chi tiết
Một chất ức chế alpha-glucosidase với hành động chống vi-rút. Các dẫn xuất của deoxynojirimycin có thể có hoạt tính chống HIV. [PubChem]
Dofequidar
Xem chi tiết
Dofequidar là một chất chống ung thư.
5-Alpha-Androstane-3-Beta,17-Alpha-Diol
Xem chi tiết
Dạng không xác định của steroid, thường là chất chuyển hóa chính của TESTOSTERONE với hoạt tính androgenic. Nó đã được coi là một chất điều chỉnh sự tiết gonadotropin. [PubChem]
Acyline
Xem chi tiết
Acyline đã được điều tra để phòng ngừa và điều trị Hypogonadism và Tránh thai.
Digoxin Immune Fab (Ovine)
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Digoxin Immune Fab
Loại thuốc
Thuốc giải độc digoxin, phân đoạn Fab globulin miễn dịch có khả năng gắn với digoxin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ bột pha tiêm 38 mg
Lọ bột pha tiêm 40 mg
Chloroxylenol
Xem chi tiết
Cloroxylenol, còn được gọi là para-chloro-meta-xylenol (PCMX), là một chất khử trùng và khử trùng được sử dụng để khử trùng da và làm sạch dụng cụ phẫu thuật. Nó cũng thường được sử dụng trong xà phòng kháng khuẩn, các ứng dụng làm sạch vết thương và thuốc sát trùng trong gia đình. Halophenol được chứng minh là có hiệu quả nhất đối với vi khuẩn gram dương, nơi nó phá vỡ thành tế bào do bản chất phenolic của nó [A1351]. Cloroxylenol nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc an toàn và hiệu quả nhất cần thiết trong hệ thống y tế.
2,5-Dimethoxy-4-ethylthioamphetamine
Xem chi tiết
2,5-Dimethoxy-4-ethylthioamphetamine (ALEPH-2) là một dẫn xuất phenylisopropylamine với các đặc tính gây lo âu và gây ảo giác.
Cinitapride
Xem chi tiết
Cinitapride là một tác nhân tiêu hóa và thuốc chống loét thuộc nhóm benzamide được bán trên thị trường Tây Ban Nha và Mexico. Nó hoạt động như một chất chủ vận của thụ thể 5-HT1 và 5-HT4 và là chất đối kháng của thụ thể 5-HT2.
Sản phẩm liên quan








